Định nghĩa: Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 
0
90 .
 Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc: Hai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu một trong hai 
mặt phẳng đó chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Như vậy:         : P Q a P a Q      .
 Hệ quả 1: 
a. Nếu hai mặt phẳng   P và   Q vuông góc với nhau và A là một điểm nằm trên   P thì đường 
thẳng a đi qua A và vuông góc với   Q sẽ nằm trong   P .
b. Nếu hai mặt phẳng   P và   Q vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng a nào thuộc mặt 
phẳng   P , vuông góc với giao tuyến của   P và   Q sẽ vuông góc với mặt phẳng   Q .
 Hệ quả 2: Hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng 
vuông góc với mặt phẳng thứ ba.
 Hệ quả 3: Qua đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng   P có duy nhất một mặt phẳng   Q
vuông góc với mặt phẳng   P .
B. CÁC VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1: Cho hình chóp . S ABCD có đáy ABCD là một hình thoi có cạnh a và có SA SB SC a    . 
Chứng minh rằng:
a)     ABCD SBD  .
b) SBD  là tam giác vuông.
Giải:
a) Gọi O là giao đi ểm của hai đường chéo AC và BD , ta có: 
BD AC  .
Vì SAC  cân tại S nên SO AC  .
P
              
                                            
                                
            
                       
            
                
7 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Quan hệ vuông góc giữa hai mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tặng  Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –Nguyễn Thị Trang 
Bài giảng số 3: QUAN HỆ VUÔNG GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG 
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 
 Định nghĩa: Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 090 . 
 Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc: Hai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu một trong hai 
mặt phẳng đó chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. 
Như vậy:        :P Q a P a Q     . 
 Hệ quả 1: 
a. Nếu hai mặt phẳng  P và  Q vuông góc với nhau và A là một điểm nằm trên  P thì đường 
thẳng a đi qua A và vuông góc với  Q sẽ nằm trong  P . 
b. Nếu hai mặt phẳng  P và  Q vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng a nào thuộc mặt 
phẳng  P , vuông góc với giao tuyến của  P và  Q sẽ vuông góc với mặt phẳng  Q . 
 Hệ quả 2: Hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng 
vuông góc với mặt phẳng thứ ba. 
 Hệ quả 3: Qua đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng  P có duy nhất một mặt phẳng  Q 
vuông góc với mặt phẳng  P . 
B. CÁC VÍ DỤ MẪU 
Ví dụ 1: Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là một hình thoi có cạnh a và có SA SB SC a   . 
Chứng minh rằng: 
a)    ABCD SBD . 
b) SBD là tam giác vuông. 
Giải: 
a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD , ta có: 
BD AC . 
Vì SAC cân tại S nên SO AC . 
P
a
Q
B
C
A
D
S
O
Tặng  Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –Nguyễn Thị Trang 
Do đó  AC SBD    ABCD SBD  . 
b) Từ giả thiết, ta có: 
SAC BAC DAC    SO OB OD   1
2
SO BD  . 
Trong SBD trung tuyến SO thỏa mãn 1
2
SO BD nên nó là tam giác vuông tại S . 
Ví dụ 2: Cho hình tứ diện ABCD có hai mặt  ABC ,  ABD cùng vuông góc với mặt phẳng  DBC . 
Vẽ các đường cao BE , DF của BCD và đường cao DK của ACD . 
a) Chứng minh rằng  AB BCD . 
b) Chứng minh rằng    ABE ADC và    DFK ADC . 
c) Gọi O và H lần lượt là trực tâm của BCD và ACD . Chứng minh rằng  OH ACD . 
Giải: 
a) Ta có: 
   
       à
ABC ABD AB
ABC BCD v ABD BCD
  
 
 AB BCD  . 
b) Ta có: 
CD BE
CD AB
   ABE CD ACD      ABE ADC  . 
Ta có:  
DF BC
DF ABC
DF AB
 
DF AC  
Mặt khác DK AC 
Suy ra    DFK AC ACD     DFK ADC  . 
c) Vì  ABE CD nên AE CD AE DK H   . 
Ta có: 
   
       
 
à
ABE DFK OH
OH ACD
ABD ACD v DFK ACD
  
 
 
. 
Ví dụ 3: Cho hai mặt phẳng vuông góc  P và  Q có giao tuyến   . Lấy A , B cùng thuộc   và 
lấy  C P ,  D Q sao cho AC AB , BD AB và AB AC BD  . Xác định thiết diện của tứ diện 
ABCD khi cắt bởi mặt phẳng   đi qua điểm A và vuông góc với CD . Tính diện tích thiết diện khi 
AC AB BD a   . 
Giải: 
Để xác định tứ diện, ta thực hiện: 
- Trong  ACD kẻ AK CD . 
- Trong  BCD kẻ HK CD . 
Suy ra thiết diện là AHK . 
B D
A
C
EF
O
K
H
A D
C
B
K
H
Tặng  Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –Nguyễn Thị Trang 
Ta có: 
BD AC
BD AB
 BD ABC  BD AH   AH BCD  AH HK  AHK vuông tại H . 
Do đó 
1 .
2AHK
S AH HK . 
Ta có 2
2
aAH  . 
Vì hai tam giác CKH và CBD đồng dạng nên HK CK
DB CB
. 6
6
DB CK aHK
CB
   . 
Vậy 
21 2 6 3. .
2 2 6 12AHK
a a aS   . 
Ví dụ 4: Cho ACD và BCD nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau, AC AD BC BD a    
và 2CD x . Gọi I , J theo thứ tự là trung điểm của AB và CD . 
a) Chứng minh rằng IJ vuông góc với AB và CD . 
b) Tính AB và IJ theo a và x . 
c) Xác định x sao cho    ABC ABD . 
Giải: 
a) Xét ACD và BCD , ta có: 
CD chung
AC AD BC BD
  
 AJ BJ  
JAB cân tại J IJ AB  . 
Xét CAB và DAB , ta có: 
AB chung
AC AD BC BD
  
DI CI  ICD cân tại I IJ CD  . 
b) Trong AJC vuông tại J , ta có: 
2 2 2 2 2AJ AC CJ a x    2 2AJ a x   . 
Nhận xét rằng: 
   
   
ACD BCD
ACD BCD CD
AJ CD
 
 
 
 AJ BCD  AJ BJ  . 
Trong AJB vuông cân tại J , ta có:  2 22 2AB AJ a x   và 
 2 22
2 2
a xABIJ
  . 
c) Nhận xét rằng: 
   ABC ABD AB
DI AB
  
C B
D
A
I
J
Tặng  Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –Nguyễn Thị Trang 
Do đó, để    ABC ABD điều kiện là:  DI ABC DI CI  ICD vuông tại đỉnh I 
1
2
IJ CD 
 2 22 1 .2
2 2
a x
x
  3a x  . 
Vậy với 3a x thì hai mặt phẳng  ABC và  ABD vuông góc với nhau. 
Ví dụ 5: Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là một hình thoi tâm I cạnh a và có  060A  , cạnh 
6
2
aSC  và SC vuông góc với mặt phẳng  ABCD . 
a) Chứng minh    SBD SAC . 
b) Trong SCA kẻ IK SA tại K . Hãy tính độ dài IK . 
c) Chứng minh  090BKD  và từ đó suy ra 
   SAB SAD . 
Giải: 
a) Ta có:  
BD AC
BD SAC
BD SC
 
   SBD SAC  . 
b) Trong ABD có  060A  nên nó là tam giác đều, do đó 
BD a , 
3
2
aAI  3AC a  . 
Trong SAC vuông tại C , ta có: 
 
2 222 2 2 6 93
2 2
a aSA SC AC a
 
      
 
3 2
2
aSA  . 
Vì hai tam giác AKI và ACS đồng dạng nên IK AI
SC SA
.
2
SC AI aIK
SA
   . 
c) Trong KBD trung tuyến KI thỏa mãn: 1
2
KI BD KBD vuông tại K  090BKD  . 
Ta có: 
SA BD
SA IK
 SA KBD 
SA KB
SA KD
 
       0, , 90SAB SAD KB KD      SAB SAD  . 
Ví dụ 6: Cho ABC vuông tại A , AB a , 2BC a . Hai tia Bx và Cy cùng vuông góc với mặt phẳng 
 ABC và nằm về một phía đối với mặt phẳng đó. Trên Bx , Cy lần lượt lấy các điểm B , C sao cho 
BB a  , CC m  . 
a) Với giá trị nào của m thì AB C  là tam giác vuông? 
A
D
B
C
S
I
K
Tặng  Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –Nguyễn Thị Trang 
b) Khi AB C  vuông tại B , kẻ AH BC . Chứng minh rằng B C H  là tam giác vuông. Tính góc 
giữa hai mặt phẳng  ABC và  AB C  . 
Giải: 
a) Kẻ B D BC  , suy ra 2B D BC a   và C D m a   . 
Với AB C  , ta lần lượt có: 2 2 2 2 2 22AB AB BB a a a      , 
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 24 3AC AC CC BC AB CC a a m a m            , 
 22 2 2 24B C B D C D a m a        . 
Khi đó, để AB C  là tam giác vuông ta có các trường hợp: 
- AB C  là tam giác vuông tại A , điều kiện là: 
2 2 2B C AB AC      22 2 2 24 3 2a m a a m a      0m  . 
- AB C  là tam giác vuông tại B , điều kiện là: 
2 2 2AC B C AB      22 2 2 23 4 2a m a m a a      2m a  . 
- AB C  là tam giác vuông tại C , điều kiện là: 
2 2 2AB B C AC      22 2 2 22 4 3a a m a a m     
 2 23 0 *m am a    
Phương trình  * ẩn m có biệt số 2 2 212 11 0a a a      nên vô 
nghiệm. 
Vậy với 0m  hoặc 2m a thì thỏa mãn điều kiện đề bài. 
b) Trong ABC , ta có: 
2
2
AB aBH
BC
  , 32
2 2
a aCH BC BH a     . 
Với B C H  , ta lần lượt có: 
2 2
2 2 2 2 5
4 4
a aHB HB BB a      , 
2 2
2 2 2 29 254
4 4
a aHC HC CC a      , 
 22 2 24 2 5B C a a a a      . 
Suy ra 2 2 2HC B C HB     B C H  vuông tại B . 
Gọi     ,ABC AB C   , ta có: 
1 . 302cos 1 10.
2
ABC
AB C
AB ACS
S AB B C
 
  
  
. 
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật  3AB a, AD a ,SA ABCD .   
a) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) với SA a . ĐS: 30o 
C B
C'
A
H
y
x
B'D
Tặng  Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –Nguyễn Thị Trang 
b) Tìm x SA để góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 060 . ĐS: 3x a 
Bài 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều ABC cạnh a, 
2
aSA  và SA ( ABC ) . Tính góc giữa 
hai mặt phẳng (ABC) và (SBC). HD: Lấy I là trung điểm BC, ĐS: 030 
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a và SA (ABCD), SA = x. Xác định x để hai 
mặt phẳng (SBC) và (SDC) tạo với nhau góc 60o HD: Kẻ BH SC , ĐS: x a 
Bài 4: Cho tam giác vuông ABC có cạnh huyền BC nằm trên mặt phẳng (P). Gọi , lần lượt là góc hợp 
bởi hai đường thẳng AB, AC và mặt phẳng (P). Gọi  là góc hợp bởi (ABC) và (P). Chứng minh rằng 
2 2 2sin sin sin .     
Bài 5: Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Gọi  ,, lần lượt là góc hợp bởi các mặt 
phẳng (OBC), (OCA), (OAB) với mặt phẳng (ABC). Chứng minh rằng 1. cos cos cos 222  
Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O,  AB a,SO ABCD  và 
2
aSO . 
Gọi I ,J lần lượt là trung điểm của các đoạn AD,BC. Chứng minh rằng: 
a)    SAC SBD b)    IJS SBC c)    SAD SBC 
Bài 7: Cho hai tam giác ACD, BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC=AD=BC=BD= 
a, CD = 2x. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. 
a) Tính AB, IJ theo a và x. 
b) Với giá trị nào của x thì hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) vuông góc? 
Bài 8: Cho hình vuông ABCD. Dựng đoạn thẳng AS vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông ABCD. 
a) Hãy nêu tên các mặt phẳng lần lượt chứa các đường thẳng SB, SC, SD và vuông góc với mặt phẳng 
(ABCD). 
b) Chứng minh rằng )SBD()SAC(  . 
Bài 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,SA vuông góc với mặt phẳng 
 ABCD . Gọi M,N lần lượt là hai điểm trên hai cạnh BC,DC sao cho 3
2 4
a a
BM ,DN .  Chứng 
minh rằng hai mặt phẳng  SAM và  SMN vuông góc với nhau. 
Bài 10: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC cạnh đáy bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB,SC. 
Tính diện tích tam giác AMN biết rằng hai mặt phẳng (AMN) và( SBC) vuông góc . 
Tặng  Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –Nguyễn Thị Trang 
Bài 11: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, 
2
aSA  và )ABC(SA  . Tính diện tích 
tam giác SBC. 
Bài 12: Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có cạnh bằng a. 
a) Chứng minh rằng AC’ vuông góc với hai mặt phẳng (A’BD) và (B’CD’) 
b) Cắt hình lập phương bởi mặt phẳng trung trực của AC’. Chứng minh thiết diện tạo thành là một lục 
giác đều. Tính diện tích thiết diện đó. 
Bài 13: Cho hai mặt phẳng vuông góc (P) và (Q) có giao tuyến  . Lấy A, B cùng thuộc  và lấy C(P), 
D(Q) sao cho AC AB, BD AB, và AB = AC = BD. Xác dịnh thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi 
mặt phẳng ( ) đi qua điểm A và vuông góc với CD. Tính diện tích thiết diện khi AC = AB = BD = a. 
            File đính kèm:
Quan_he_vuong_goc_giua_hai_mat_phang.pdf