Định nghĩa: Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 
0
90 .
Nhận xét: Cho hai đường thẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì 
vuông góc với đường thẳng thứ hai.
Tức là: 
a b
c b
c a
  
.
 Định lý: Nếu đường thẳng   d vuông góc với hai đường 
thẳng cắt nhau a và b nằm trong mặt phẳng   P thì nó 
vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong   P .
              
                                            
                                
            
                       
            
                
8 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng trong không gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Tặng  
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân – CN. Nguyễn Thị Trang 
Bài giảng số 1: QUAN HỆ VUÔNG GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG TRONG 
KHÔNG GIAN 
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 
 Định nghĩa: Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 090 . 
Nhận xét: Cho hai đường thẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì 
vuông góc với đường thẳng thứ hai. 
Tức là: 
a b
c b
c a
 
. 
 Định lý: Nếu đường thẳng  d vuông góc với hai đường 
thẳng cắt nhau a và b nằm trong mặt phẳng  P thì nó 
vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong  P . 
 Định lý ba đường vuông góc: Cho đường thẳng a có hình 
chiếu trên mặt phẳng  P là đường thẳng a . Khi ấy, một 
đường thẳng b nằm trong  P vuông góc với a khi và chỉ 
khi nó vuông góc với a . 
Tức là:  a b P a b    . 
B. CÁC VÍ DỤ MẪU 
 Dạng 1: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc sử dụng việc tính góc giữa hai đường thẳng 
Phương pháp áp dụng: Để chứng minh đường thẳng a (với vtcp a
) vuông góc với đường thẳng b (với 
vtcp b
), ta lựa chọn theo hướng: 
Hướng 1: Chứng minh   0, 90a b  , trong nhiều trường hợp chúng ta sử dụng tích vô hướng. 
Hướng 2: Sử dụng kết quả về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của hai đường 
thẳng. 
Ví dụ 1: Cho hai tam giác cân ABC và DBC có chung cạnh đáy BC và nằm trong hai mặt phẳng khác 
nhau. 
a) Chứng minh rằng AD vuông góc với BC . 
P a
b
c
d
b
a'
a
 Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Tặng  
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân – CN. Nguyễn Thị Trang 
b) Gọi M và N là các điểm lần lượt thuộc các đường thẳng AB 
và BD sao cho MA kMB
 
 và ND k NB
 
. Tính góc giữa hai 
đường thẳng MN và BC . 
Giải: 
a) Cách 1: Gọi I là trung điểm của BC , ta có: BC IA , BC ID , 
 . . . 0AD BC ID IA BC ID BC IA BC    
        
AD BC  . 
Cách 2: Vì các ABC , DBC cân tại A và D nên: 
 
BC AI
BC IAD BC AD
BC DI
   
. 
b) Từ giả thiết MA kMB
 
 và ND k NB
 
, suy ra MN AD     0, , 90MN BC AD BC   . 
Ví dụ 2: Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp BCD . Chứng minh 
rằng AO vuông góc với CD . 
Giải: 
Qua O dựng đường thẳng song song với CD , cắt BC , BD theo thứ 
tự tại E và F , M là trung điểm của CD suy ra:   ,AO CD AOF . 
Ta có: 
EF CD
BE BF
BC BD
OE OF
MC MD
  
 
Xét ABE và ABF , ta có: 
  060
BE BF
AB chung
ABE ABF
 
 
ABE ABF  AE AF  
AEF cân tại A AO EF   090AOF  AO CD  . 
Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD . Chứng minh rằng: 
a) . . . 0AB CD AC DB AD BC  
     
. Từ đó, suy ra rằng nếu tứ diện ABCD có AB CD và 
AC DB thì AD BC . 
b) Nếu . . .AB AC AC AD AD AB 
     
 thì AB CD , AC BD , 
AD BC . Điều ngược lại có đúng không? 
c) Nếu AD BD CD  và   ADB BDC CDA  thì AD BC , 
AC DB , AB CD . 
Giải: 
a) Ta lần lượt có: 
   . . . 3AB CD AB AD AC AB AD AB AC    
        
DB
C
A
I
N
M
FB
C
A
E
N
M
D
O
B
C
A
D
 Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Tặng  
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân – CN. Nguyễn Thị Trang 
   . . . 3AC BD AC AD AB AC AD AC AB    
        
   . . . 3AD BC AD AB AC AD AB AD AC    
        
Cộng theo vế  3 ,  3 và  3 , ta được: 
 . . . 0AB CD AC DB AD BC  
     
. 
Khi đó, với điều kiện AB CD và AC DB thì: 
. 0AB CD 
 
 và . 0AC DB 
 
. 0AD BC 
 
AD BC  . 
b) Ta có:  . . . 0AB CD AB AD AC AB AD AB AC    
        
AB CD  
Chứng minh tương tự ta cũng nhận được: AC BD , AD BC . 
Vì các phép biến đổi trên là tương đương nên điều ngược lại cũng đúng. 
c) Ta có:    2 2. . . cos cos 0AD BC AD AB AC AD AB AD AC AD CDA AD ADB      
        
AD BC  . 
Chứng minh tương tự ta cũng nhận được: AC DB , AB CD . 
Ví dụ 4: Cho hình chóp SABCD đáy ABCD là hình bình hành. SAB và SAD là các tam giác vuông 
tại A . 
a) Chứng minh rằng SA vuông góc với BC và CD . 
b) Chứng minh rằng SA vuông góc với AC và BD . 
Giải: 
a) Ta có: 
BC AD
BC SA
AD SA
 
, 
CD AB
CD SA
AB SA
 
. 
b) Trên tia SA lấy điểm S  sao cho AS AS  , ta có: AB , 
AD đều là trung trực của SS  
BS BS   và DS DS   . .SBD S BD c c c   
OS OS   OSS  cân tại O 
OA SS   AC SA  . 
Trong  CSS  kẻ Ox song song với SS  và cắt SC , S C 
theo thứ tự tại E , F và là trung điểm của mỗi đường, ta có 
ngay: EF SA . 
Mặt khác, vì  . .SBC S BC c c c  BE BF  BEF 
cân tại B 
OB EF  BD SA  . 
Ví dụ 5: Trong không gian cho hai hình vuông ABCD và 
ABC D  có chung cạnh AB và nằm trong hai mặt phẳng 
khác nhau, lần lượt có tâm O và O . Chứng minh rằng 
AB OO và tứ giác CDD C  là hình chữ nhật. 
Giải: 
a) Giả sử hình vuông có cạnh bằng a , ta có: 
D
CB
A
E
F
S
O
S'
D
C
A
B
C'
D'
O
O'
 Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Tặng  
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân – CN. Nguyễn Thị Trang 
 
0 0
. . .
2 2. .cos 45 . .cos 45 0
2 2
AB OO AB AO AO AB AO AB AO
a aa a
     
  
        
AB OO  . 
b) Nhận xét rằng: CD AB
 và C D AB 
 5C D CD  
      0, , 90 5DCC DC CC AB OO      
Từ  5 và  5 suy ra tứ giác CDD C  là hình chữ nhật. 
 Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng cách chứng minh đường thẳng 
vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng trung trực. 
Phương pháp áp dụng: Để chứng minh hai đường thẳng a , b vuông góc với nhau, ta có thể lựa chọn 
một trong các cách sau: 
Cách 1: Chứng minh đường thẳng a vuông góc với một mặt phẳng chứa đường thẳng b . 
Cách 2: Sử dụng định lý ba đường vuông góc. 
Cách 3: Nếu hai đường thẳng ấy cắt nhau thì có thể áp dụng các phương pháp đã học trong hình học 
phẳng. 
Ví dụ 6: Cho tứ diện SABC có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng  ABC và có ABC vuông tại B . 
Trong mặt phẳng  SAB kẻ AM vuông góc với SB tại M . Trên cạnh SC lấy điểm N sao cho 
SM SN
SB SC
 . Chứng minh rằng: 
a)  BC SAB và  AM SBC . 
b)  MN SAB , từ đó suy ra SB AN . 
Giải: 
a) Ta lần lượt có: 
  
BC SA
BC SAB
BC AB
 
,  
AM SB
AM SBC
AM BC
 
. 
b) Từ giả thiết: SM SN
SB SC
 MN BC  
 MN SAB  MN SB  
 SB AMN  SB AN  . 
Ví dụ 7: Cho hình chóp SABC có  SA ABC , các tam giác ABC và SBC không vuông. Gọi H và 
K lần lượt là trực tâm của các tam giác ABC và SBC . Chứng minh rằng: 
a) AH , SK , BC đồng quy. 
b)  SC BHK . 
C
B
A
S
M
N
 Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Tặng  
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân – CN. Nguyễn Thị Trang 
c)  HK SBC . 
Giải: 
a) Gọi  E AH BC  , ta có: 
BC AE
BC SA
 BC SAE  BC SE  
SE là đường cao của SBC K SE  . 
Vậy ba đường thẳng AH , SK , BC đồng quy tại E . 
b) Ta có: 
BH AC
BH SA
 BH SAC  BH SC  . 
Mặt khác, ta có: BK SC . 
Do đó  SC BHK . 
c) Do  SC BHK nên HK SC . 
Mà HK BC . 
Do đó  HK SBC . 
Ví dụ 8: Cho tứ diện OABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là hình chiếu vuông 
góc của điểm O trên  ABC . 
a) Chứng minh rằng  BC OAH ,  CA OBH ,  AB OCH . 
b) Chứng minh rằng H là trực tâm của ABC . 
c) Chứng minh rằng 2 2 2 2
1 1 1 1
OH OA OB OC
   . 
d) Chứng minh rằng các góc của ABC đều nhọn. 
Giải: 
a) Từ giả thiết  OH ABC OH BC  . 
Ta có: 
OA OB
OA OC
 OA OBC  OA BC  . 
Do đó  BC OAH . 
Chứng minh tương tự ta nhận được  CA OBH ,  AB OCH . 
b) Từ kết quả câu a) ta có:  BC OAH BC AH  . 
 AC OBH AC BH  . 
Vậy H là trực tâm của ABC . 
c) Giả sử AH cắt BC tại K , suy ra OK BC . 
Trong OBC vuông tại O , ta có: 2 2 2
1 1 1
OK OB OC
  . 
Trong OAK vuông tại O , ta có: 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
OH OA OK OA OB OC
     . 
d) Giả sử OA a , OB b , OC c . 
C
B
A
S
H
E
K
C
B
O
A
H
K
 Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Tặng  
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân – CN. Nguyễn Thị Trang 
Xét các ABO , BCO , ACO đều vuông tại O , ta có: 
2 2 2 2 2AB OA OB a b    , 2 2 2 2 2BC OB OC b c    , 2 2 2 2 2AC OA OC a c    
  
2 2 2 2 2 22 2 2
2 2 2 2
cos 0
2 . 2 .
a b a c b cAB AC BCBAC
AB AC a b a c
     
  
 
BAC nhọn. 
Chứng minh tương tự, ta được các góc ABC và ACB đều nhọn. 
Vậy các góc của ABC đều nhọn. 
Ví dụ 9: Hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , cạnh SA a và vuông góc với mặt 
phẳng  ABCD . 
a) Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông. 
b) Mặt phẳng   đi qua A và vuông góc với cạnh SC lần lượt cắt SB , SC , SD tại B , C , D . 
Chứng minh B D  song song với BD và AB vuông 
góc với SB . 
Giải: 
a) Ta có ngay, SAB và SAD vuông tại A . 
Từ giả thiết:  SA ABCD SA BC  . 
Mặt khác, ta có: AB BC vì ABCD là hình vuông. 
Suy ra  BC SAB BC SB  SBC vuông tại B . 
Chứng minh tương tự ta được SDC vuông tại D . 
b) Nhận xét rằng:  . .SAB SAD c g c  SB SD   . 
Trong SBD có: SB SD
SB SD
 
 B D BD   . 
Ta có:  SC  SC AB  . 
Mà  BC SAB BC AB  . 
Do đó,  AB SBC AB SB    . 
Ví dụ 10: Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O , SA vuông góc với mặt phẳng 
 ABCD . Gọi H , I , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên SB , SC , SD . 
a) Chứng minh rằng  BC SAB ,  CD SAD . 
b) Chứng minh rằng  SAC là mặt phẳng trung trực 
của đoạn BD . 
c) Chứng minh rằng AH , AK cùng vuông góc với SC . 
Từ đó suy ra ba thẳng AH , AI , AK cùng chứa 
trong một mặt phẳng. 
d) Chứng minh rằng  SAC là mặt phẳng trung trực 
của đoạn HK . Từ đó suy ra HK AI . 
e) Tính diện tích tứ giác AHIK , biết SA AB a  . 
B
C
A
D
S
O
D'
B'
C'
E
B
C
A
D
S
O
K
H
I
E
 Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Tặng  
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân – CN. Nguyễn Thị Trang 
Giải: 
a) Từ giả thiết SA BC  . 
Mặt khác, ta có: AB BC vì ABCD là hình vuông. 
Suy ra  BC SAB . 
Chứng minh tương tự ta được  CD SAD . 
b) Từ giả thiết  SA ABCD SA BD  . 
Mặt khác, ta có: AC BD vì ABCD là hình vuông. 
Do đó  BD SAC tại trung điểm O của BD . 
Vậy  SAC là mặt phẳng trung trực của đoạn BD . 
c) Từ giả thiết và kết hợp với kết quả câu a), ta được: 
AH SB
AH BC
 AH SBC  AH SC  . 
Chứng minh tương tự ta được AK SC . 
Như vậy, vì AH , AI , AK cùng vuông góc với SC nên ba đường thẳng AH , AI , AK cùng chứa trong 
một mặt phẳng qua A và vuông góc với SC . 
d) Giả sử HK cắt AI tại E . 
Nhận xét rằng:  . .SAB SAD c g c  SH SK  . 
Trong SBD , ta có: SH SK
SB SD
 HK BD  và E là trung điểm của HK . 
Kết hợp với kết quả ở câu a), suy ra  HK SAC tại trung điểm E của HK . 
Vậy  SAC là mặt phẳng trung trực của đoạn HK . 
Từ kết quả  HK SAC suy ra HK AI . 
e) Ta có: 1 .
2AHIK
S AI HK . 
Trong SAC vuông tại A , ta được: 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1
2AI SA AC a a
   
6
3
aAI  . 
Trong SBD , ta được: 1
2
SH SK
SB SD
  HK là đường trung bình 2
2
aHK  . 
Vậy 
21 6 2 3. .
2 3 2 6AHIK
a a aS   . 
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 
Bài 1: Cho tứ diện đều ABCD có I là trung điểm của AB. Hãy tính góc giữa các cặp vectơ sau đây: 
a) AB và BC ĐS:   0120AB,BC 
 
b) CI và AC ĐS:   0150CI , AC 
 
 Khóa học: Quan hệ vuông góc trong không gian 
Tặng  
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi  
Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân – CN. Nguyễn Thị Trang 
Bài 2: Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc và .OA OB OC a   Gọi M là 
trung điểm của AB. Tính góc giữa hai vectơ OM và BC 
HD: Sử dụng  12OM OA OB 
  
 và BC OC OB 
  
 sau đó sử dụng tính cosin giữa hai vectơ từ đó tính 
toán để suy ra 120o. 
Bài 3: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. 
a) Hãy phân tích các vectơ 'AC và BD theo ba vectơ AB , AD và A'A . 
b) Tính ),'cos( BDAC và từ đó suy ra 'AC và BD vuông góc với nhau. 
Bài 4: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau đây: 
a) AB và B’C’ ĐS:   090AB,B' C'  
b) AC và B’C’ ĐS:   045AC,B' C'  
c) A’C’ và B’C ĐS:   060A' C',B' C  
Bài 5: Cho hình chóp S.ABC có SA SB SC AB AC a     và 2aBC  . Tính góc giữa hai đường 
thẳng SC và AB. 
Bài 6: Cho hình chóp S.ABC có SA SB SC  và   .ASB BSC CSA  Chứng minh rằng: 
a) SA BC b) SB AC c) SC AB 
Bài 7: Cho hình tứ diện ABCD. Chứng minh rằng nếu ABADADACACAB ...  thì 
BCADBDACCDAB  ,, . Điều ngược lại có đúng không? 
Bài 8: Cho hình tứ diện ABCD, trong đó AB vuông góc với AC , AB vuông góc với BD. Gọi P, Q là các 
điểm lần lượt thuộc các đường thẳng AB, CD sao cho QDkQCPBkPA  , 1( k ) . Chứng minh rằng 
AB và PQ vuông góc với nhau. 
Bài 9: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng a và các góc  'ABC B BA  0' 60 .B BC  
Tính diện tích tứ giác A’B’CD. 
Bài 10: Tính các góc giữa các cặp đường thẳng DA và BC , DB và AC, DC và AB của tứ diện ABCD, biết 
rằng DA BC a,  DB AC b,  DC AB c.  
Bài 11: Cho tứ diện ABCD có AB AC AD  và   0 060 , 90 .BAC BAD CAD   Gọi I và J lần lượt là 
trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng: 
a) CDAB  b) IJ AB,IJ CD.  
            File đính kèm:
Quan_he_vuong_goc_giua_hai_duong_thang_trong_khong_gian.pdf