Bài giảng môn Toán lớp 7 - Bài 2: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu (tiếp)

* Bảng tần số gồm có hai dòng :

- Dòng 1: ghi các giá trị (x) khác nhau của dấu hiệu

- Dòng 2: ghi các tần số (n) tương ứng

Lưu ý: Bảng “ Tần số ” còn gọi là

 bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu

VD: Lập bảng “ Tần số ” từ bảng 1 SGK:

 

ppt6 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Bài 2: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N =20§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU1. Lập bảng “ tần số ”* Bảng tần số gồm có hai dòng :- Dòng 1: ghi các giá trị (x) khác nhau của dấu hiệu- Dòng 2: ghi các tần số (n) tương ứngLưu ý: Bảng “ Tần số ” còn gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệuBảng 828353050Giá trị (x)Tần số( n)Giá trị (x)Tần số( n)22887373283035502873N =20VD: Lập bảng “ Tần số ” từ bảng 1 SGK:2. Chú ýa) Có thể chuyển bảng tần số từ dạng ngang sang dạng dọcGiá trị (x)Tần số (n)282308357503N=20Bảng 9XEM BẢNG 1 Tuy có 20 lớp đi trồng cây nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50 Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 câySử dụng bảng 8, bảng 9 trả lời các câu hỏi:1) Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?3) Tần số nhỏ nhất là mấy? Nó có giá trị tương ứng là bao nhiêu?4) Tần số lớn nhất là mấy? Tìm giá trị tương ứng của nó?Nhận xét:CÂU HỎISố câySố lớp2. Chú ýa) Có thể chuyển bảng tần số từ dạng ngang sang dạng dọcc) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.b) Tõ b¶ng thèng kª ban ®Çu cã thÓ lËp b¶ng tÇn sè (b¶ng ph©n phèi thùc nghiÖm).Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11.Bài 6:24130a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”b) Hãy nêu nhận xét từ bảng trên và số con của gia đình trong thôn.+ Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?+ Số gia đình đông con, chiếm tỉ lệ bao nhiêu?Số con của mỗi gia đình (x)Tần sốBảng 11ĐÁP ÁNb) Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 1 đến 4 con- Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất0001111111222222222222222222222222222222222333333334443BẢNG TẦN SỐ0123412123412345678910111213141516171234512++++N=30- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm khoảng (5+7):30.100  23,3 %=§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆUBài 5:TRÒ CHƠI TOÁN HỌC:Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu bảng 10:Tháng123456789101112Tần số (n)N= Nắm vững cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu Hiểu lợi ích của bảng tần số trong công tác điều tra Bài tập về nhà: bài 7 SGK trang 11HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

File đính kèm:

  • ppt4.Bảng tần số, các giá trị của dấu hiệu.ppt