Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
- Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh biết cách phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết cách tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc tìm BCNN của hai hay nhiều số và áp dụng vào giải bài tập.
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
8 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 6 - Tuần 12 - Tiết 34 - Bài 18 - Bội chung nhỏ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12
Tiết : 34
NS : 15/ 10 / 2012
ND : 22/ 10 / 2012
BÀI 18- BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
- Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh biết cách phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết cách tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc tìm BCNN của hai hay nhiều số và áp dụng vào giải bài tập.
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị : Gv: SGK, máy tính, thước, ê ke, biểu bảng,
Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các kiến thức về bội chung của hai nhiều số, đọc trước bài tr57-58 SGK,
2/ Phương pháp : Đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, gợi mở, hướng hướng trình bày bài toán.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
Ổn định lớp: KTSS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra (7’)
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs1 :Hãy nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ?
Aùp dụng :Tìm ƯCLN( 12, 18)
HS2: Tìm BC(4, 6)
Gv: Gọi 2 Hs lên bảng
Gv: Cho hs nhận xét.
Gv: ĐVĐ: Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ?
Hs: 2 Hs lên bảng
Hs1: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
Aùp dụng:
12= 22.3; 18 = 2.32
ƯCLN(12,18) = 2.3 = 6
HS2:
B(4)=
B(6) =
Vậy BC(4,6)=
Hs: Nhận xét.
Hs: Theo dõi.
HOẠT ĐỘNG 2:1-BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (9’)
Mục tiêu:
Hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
HS biết cách tìm BCNN bằng cách liệt kê.
Gv: Hãy tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4,6)?
GV: Ta nói số 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
Kí hiệu : BCNN(4,6)=12
GV: Em hãy cho biết thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số ?
GV: Cho Hs đứng lên nhác lại
GV: Ta có: BC(4,6)=
BCNN(4,6)=12
GV: Hãy cho biết tất cả các bội chung của 4 và 6 là gì của BCNN(4,6)?
Gv: BCNN(a,1) =?
BCNN(a,b,1) = ?
Gv: Hãy nêu ví dụ ?
Hs: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4,6) là 12
HS cả lớp theo dõi
HS: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó
HS khác đứng lên nhắc lại
HS: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0 ,12,24,36,) đều là bội của BCNN (4,6)
Hs: BCNN(a,1) = a
BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
Hs: Lấy ví dụ:
BCNN (8,1) = 8
BCNN (4,6,1) = BCNN (4,6)
Ví dụ 1:
B(4)=
B(6) =
Vậy BC(4,6)= Bội chung nhỏ nhất của của 4 và 6 , kí hiệu:
BCNN (4,6) = 12
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Nhận xét:
Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0 ,12,24,36,) đều là bội của BCNN (4,6)
Chú ý (SGK )
HOẠT ĐỘNG 3:2- TÌM BỘI CHUNG NHỎ NHẤT BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (16’)
Mục tiêu:
- Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh biết cách phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết cách tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
Gv: Cho hs xét ví dụ 2
Tìm BCNN(8,18,30)
Gv: Cho hs tìm hiểu SGK khoảng 2’
Gv: Yêu cầu hs trình bày cách giải.
GV: Gọi 1 HS lên bảng phân tích các số 8, 18, 30 ra thừa số nguyên tố.
Gv: Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8,18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Với số mũ bao nhiêu ?
Gv: Để chia hết cho ba số 8,18, 30, BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ?
Gv: Giới thiệu các thừa số nguyên tố trên là các thừa số nguyên tố chung và riêng (2 là thừa số nguyên tố chung , 3 và 5 là thừa số nguyên tố riêng ). Các thừa số đó cần lấy với số mũ như thế nào ?
Gv: Hãy rút ra quy tắc tìm BCNN ?
Gv: Hãy so sánh quy tắc tìm ƯCLN và BCNN ?
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Hs: Làm ví dụ 2
Hs: Tìm hiểu SGK khoảng 2’
Hs: Trình bày cách giải.
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
HS: 8 = 23
18 = 2.32
30 = 2.3.5
Hs: BCNN của ba số 8,18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố 2 Với số mũ của 2 là 3 (23)
Hs: Chia hết cho ba số 8,18, 30, BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố 2,3,5
Hs: Theo dõi và trả lời
Hs: Các thừa số đó cần lấy với số mũ lớn nhất.
Hs: Rút ra quy tắc như SGK tr 58.
Hs:
ƯCLN
BCNN
1.Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
2.Chon các thừa số nuyên tố
chung
chung và riêng
3.Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ:
nhỏ nhất
lớn nhất
Hs: Nhận xét.
Ví dụ 2:
BCNN (8,18,30)
8 = 23
18 = 2.32
30 = 2.3.5
BCNN (8,18,30) = 23.32.5= 360
Quy tắc:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Hoạt động 4:Củng cố – Hướng dẫn về nhà (10’)
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học.
Rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau.
GV: Bội chung của hai ay nhiều số là gì ?
GV: Hãy nêu quy tắc tìm BCNN.
Gv:Hãy tìm BCNN(4,6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra thừa số nguyên tố ?
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs làm ?
GV: Gọi 3 HS lên bảng
Tìm BCNN (8,12)
BCNN (5,7,8)
BCNN (12,16,48)
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
Gv: Từ BCNN (12,16,48) hãy cho biết nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là gì ?
Từ BCNN (12,16,48) hãy cho biết trong các số đã cho , nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đó là gì ?
2HS lần lượt đứng lên trả lời
HS khác theo dõi và nhắc lại
Hs: Tìm BCNN(4,6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra thừa số nguyên tố
Hs: 4 = 22
6 = 2.3
BCNN (4,6) = 22.3= 12
HS: Nhận xét
Hs: Làm ? tìm BCNN (8,12)
BCNN (5,7,8)
BCNN (12,16,48)
HS nhận xét
Hs: Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.
HS: Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đó là số lớn nhất ấy.
?
BCNN (8,12) = 23.3 = 24
8 = 23
12 = 22.3
BCNN (5,7,8) = 5.7.8 = 280
BCNN (12,16,48) = 24.3 = 48
12=22.3
16 = 24
48 = 24.3
Chú ý: (SGK)
Hướng dẫn về nhà ( 3’ )
-Học bài , rèn luyện thật nhiều các bài tập liên quan đến quy tắc tìm BCNN và ƯCLN
-Làm bt 149;150;151.
- Chuẩn bị các bt tr 59 – 60 tiết sao luyện tập.
-Đọc trước mục 3 tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Tuần : 12
Tiết : 35
NS : 15 / 10 / 2012
ND : 22 / 10 / 2012
LUYỆN TẬP 1
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
- Học sinh biết cách tìm BC thông qua BCNN
- Vận dụng BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc tìm BCNN,và tìm BC thông qua tìm BCNN vào giải bài tập,
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc, cẩn thận và hứng thú học toán.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị : Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng,
Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các kiến thức về BCNN, cánh tìm BCNN, đọc trước mục 3 tr 59, làm các bt 59-60 SGK,
2/ Phương pháp: Trực quan, gợi mở và hướng dẫn trình bày bài toán.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC
Ổn định lớp : KTSS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 10’ )
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs1: Hãy nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
Aùp dụng :
Làm bt 149 a tr 59 SGK
Hs2: BCNN là gì ?
Làm bt 149 b,c tr 59 SGK
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Gv: Giới thiệu mục 3
Hs: 2 Hs lên bảng
Hs1: Quy tắc:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Aùp dụng :BT 149 a tr 59 SGK
60 = 22.3.5
280 = 23.5.7
BCNN (60,280) = 23.3.5.7 = 840
Hs2: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Bt 149 b,c tr 59 SGK
84 = 22.3.7
108 = 22.33
BCNN (84,108)= 22.33.7 = 756
BCNN (13,15) = 195
Hs: Nhận xét.
Hs:Theo dõi.
HOẠT ĐỘNG 1:3-CÁCH TÌM BỘI CHUNG THÔNG QUA TÌM BCNN ( 8’)
Mục tiêu: Học sinh biết cách tìm BC thông qua BCNN
Gv: Ghi VD3 lên bảng:
Cho A = x N/ x8, x 18, x30, x < 1000. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
GV: Từ x8, x 18, x30 hãy cho biết x là gì của các số 8, 18, 30.
GV: x BC(8,18,30) và x<1000
GV: Theo VD 2:
BCNN(8,18,30) = 360
GV: Bội chung của 8, 18, 30 là gì của 360 ?
GV: Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A
GV: Cho HS khác nhận xét
Hs: Tìm hiểu VD3.
HS: x là bội của các số 8, 18, 30
HS theo dõi
HS: Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360.
HS lên bảng viết tập hợp A
HS nhận xét
Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP ( 24’ )
Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
- Rèn luyện việc tìm BCNN,và tìm BC thông qua tìm BCNN vào giải bài tập,
- Vận dụng BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Gv: Cho hs làm bt 152 tr 59 SGK
Gv:Yêu cầu hs đọc nội dung bt 152
Gv: Hãy tóm tắt nội dung bt.
GV: Từ : a15 và a 18
a nhỏ nhất khác 0 hãy cho biết a là gì của 15 và 18.
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng
GV: Cho Hs nhận xét
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs làm bt 153 tr59 SGK
Gv: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt nội dung bt
Gv: Hãy nêu cách giải ?
Gv: Gợi ý: Gọi a là số cần tìm, khi đó a thỏa mãn điều kiện gì ?
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng
Gv: Cho hs nhận xét.
Hs: Làm bt 152 tr 59 SGK
Hs: Đọc nội dung bt 152
Hs: Tóm tắt nội dung bt.
Tìm a lớn nhất khác 0
a15 và a 18
HS: a là BCNN(15,18)
1Hs lên bảng giải, HS khác cùng giải
HS nhận xét
Hs: Làm bt 153 tr59 SGK
Hs: Đọc và tóm tắt nội dung bt
Hs: Gọi a là bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Hs: a là BC(30,45)
Tìm các BC(30,45) nhỏ hơn 500
Hs: a là BC(30,45)
Hs: 1 Hs lên bảng
Hs: Nhận xét.
Bt 152 tr 59 SGK
Ta có : a15 và a 18
Nên a BC(15,18)
Mà a lớn nhất khác 0
Do đó : a = BCNN(15,18)= 90
Vậy a = 90
BT 153 TR59 SGK
Gọi a là số cần tìm
Khi đó : a là BC(30,45)
a<500
BCNN(30,45)= 90
BC(30,45)=
Gv: Cho hs làm bt 154 tr 59 SGK
Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt và tóm tắt nội dung bt.
Gv: Làm thế nào để tìm số hs lớp 6C ?
Gv: Gợi ý : Gọi a là số hs lớp 6C , khi đó a thỏa mãn điều kiện gì ?
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng
Gv: Cho hs nhận xét.
Hs: Làm bt 154 tr 59 SGK
Hs: Đọc nội dung bt và tóm tắt nội dung bt.
Hs: Số học sinh chia hết cho 2,3,4,8
Số hs từ 35 đến 60
Tính số hs
Hs: Ta tìm BC của 2,3,4,8
Hs: Theo dõi.
Hs: a là BC(2,3,4,8)
Hs: 1 Hs lên bảng
Hs:Nhận xét.
BT 154 TR 59 SGK
Gọi a là số hs lớp 6C
Khi đó aBC(2,3,4,8)
BCNN (2,3,4,8)= 24
BC(2,3,4,8)=
Mà 35a60
Nên a = 48
Hướng dẫn ở nhà ( 3’ )
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học.
Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau
-Phát biểu quy tắc tìm BCNN và nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
-Xem lại các bt đã giải.
- Làm bt 155 tr 60 SGK.
- Chuẩn bị các BT 156, 157, 158 trang 60 tiết sau luyện tập
Tuần : 12
Tiết : 36
NS : 16 / 10 / 2012
ND : 25 / 10 / 2012
LUYỆN TẬP 2
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
2/ Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, biết cách tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
- Học sinh biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc, cẩn thận và hứng thú học toán .
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng,
Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các kiến thức về BCNN và cách tìm BC thông qua BCNN, làm trước các bt ở nhà tr 60 SGK,
2/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hướng dẫn trình bày một cách chặt chẽ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
Oån định lớp : KTSS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 10’ )
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs 1: Hãy nêu quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ?
Áp dụng : Tìm BCNN (42,70,180)
Hs 2: Hãy nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN ?
Áp dụng: Tìm BC (40,52)
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Hs: 3 Hs lên bảng
Hs 1: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Áp dụng: 42 = 2.3.7; 70 = 2.5.7; 180 = 22.32.5
BCNN (42,70,180) = 1260
Hs 2: Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Áp dụng : BC (40,52)
40 = 23.5; 52 = 22.13
BCNN(40,52) = 520
BC(40,52)=
Hs: Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập ( 32’ )
Mục tiêu:
Củng cố khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
Học sinh biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Gv: Cho hs đọc BT 155 tr 60 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng làm.
GV: Cho nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs làm bt 156 tr 60 SGK
Gv: Yêu cầu hs đọc bt 156
Gv: Yêu cầu HS tóm tắt
Gv:x12 , x21, x28
Từ đó suy điều gì của x ?
Gv: Điều kiện của x là gì ?
Gv: Hãy nêu cách tìm x ?
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng, yêu cầu các HS khác cùng làm
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Gv: Hãy đọc nội dung bt 157 tr 60
Gv: Hãy tóm tắt nội dung bt 157
Gv: Gợi ý:
Gọi a là số ngày cần tìm.
Khi đó a là gì của 10,12 ?
Gv: Từ đó hãy tìm a.
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng, yêu cầu các HS khác cùng làm
Gv: Cho hs nhận xét.
Gv: Gọi hs đọc nội dung bt 158 Gv: Hãy tóm tắt nội bt.
Gv: Nếu gọi x là số cây mỗi đội phải trồng , khi đó x quan hệ như thế nào 8 và 9 ? Và điều kiện của x là gì?
GV: Như vậy để tìm số cây mỗi đội phải trồng ta cần tìm gì?
GV: x là giá trị như thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải, yêu cầu các HS khác cùng giải.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN ?
HS đứng lên đọc BT 155
HS tham gia thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên bảng làm
Nhóm khác tham gia nhận xét
Hs: Làm bt 156 tr 60 SGK
Hs: Đọc bt 156
Hs: Tóm tắt
x12 , x21, x28
150< x <300
Tìm x
Hs: x12 , x21, x28
BC(12,21,28)
Hs: 150 < x < 300
Hs: Nêu cách tìm x
Tìm BCNN (12, 21, 28)
Suy ra BC(12,21,28)
Suy ra x
Hs: 1 Hs lên bảng, các HS khác cùng làm
Hs: Nhận xét.
Hs: Đọc nội dung bt 157 tr 60
Hs: Tóm tắt nội dung bt 157
An cứ 10 ngày lại trực
Bách cứ 12 ngày lại trực
Sau bao lâu An và Bách trực chung ?
Hs: Theo dõi.
Hs: Gọi a là số ngày cần tìm.
Khi đó a là BCNN của 10,12
1 Hs lên bảng, yêu cầu các HS khác cùng làm
Hs: Nhận xét.
Hs: Đọc nội dung bt
Hs: Tóm tắt nội bt.
2 đội công nhân trồng một số cây như nhau. Mỗi CN đội 1 trồng 8 cây, mỗi CN đội 2 trồng 9 cây. Tính số cây mỗi đội trồng. Số cây khoảng từ 100 - 200
Hs: Nếu gọi x là số cây mỗi đội phải trồng, khi đó x là BC của 8 và 9.
100x 200
HS: Để tìm số cây mỗi đội phải trồng ta cần tìm BC(8,9)
x BC(8,9).
Và 100x 200
1HS lên bảng giải, các Hs khác cùng giải.
HS nhận xét
Hs: Nhắc lại cách tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN như SGK tr 58-59
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN
2
10
1
50
BCNN
12
300
420
50
ƯCLN.
BCNN
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
BT 156 TR 60 SGK
x12, x21, x28
BC(12,21,28)
BCNN (12,21,28)=84
Mà 150<x<300
Nên x
BT 157 TR 60 SGK
Gọi a là số ngày cần tìm.
Khi đó BCNN(10,12)
BCNN(10,12) = 60
Vậy sau 60 ngày thì An và Bách trực chung
BT 158 TR 60 SGK
Gọi x là số cây mỗi đội phải trồng Khi đó x BC(8,9).
BCNN(8,9) = 72
Mà 100x 200
Nên x = 144
Hướng dẫn ở nhà ( 3’ )
Mục tiêu: Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau
-Xem lại các bt đã giải trên lớp.
- Hiểu và vận dụng được quy tắc tìm BCNN và tìm BC thông qua tìm BCNN.
-Rèn luyện lại các bt đã giải như : 154;157;158 tr 59-60 SGK
-Đọc mục em có thể chưa biết tr 60-61 SGK.
-Trả lời các câu hỏi tr 61 và bt tr 63-64 tr 63-64 SGK để ôn tập.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- GA SH6 TUAN 12.doc