Bài giảng môn toán lớp 6 - Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Mục tiêu: giúp học sinh:

 * Kiến thức:

Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

* Kỹ năng:

Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

* Tư duy, thái độ:

 Tự giác, tích cực, tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B. Dụng cụ giảng dạy:

 

doc142 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn toán lớp 6 - Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2013 Ngày dạy: 13/08/2013 Tuần: 1 - Tiết: 1 §1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp A. Mục tiêu: giúp học sinh: * Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. * Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . * Tư duy, thái độ: Tự giác, tích cực, tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. Dụng cụ giảng dạy: GV: SGK, SBT, thước. HS: Dụng cụ học tập C. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, khám phá đan xen thảo luận nhóm. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp (2ph) - Kiểm tra sĩ số. II. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 3ph 20ph HĐ1: Các ví dụ - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK HĐ2: Cách viết. Các kí hiệu - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu. - Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: -Cho vài ví dụ minh họa. - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK Không. 10 A .... B = - Phần tử a,b,c a B, bB, cB - d B - Ghi bài -2 học sinh lên bảng giải. 1.Các ví dụ Tập hợp HS lớp 6 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20. 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. Kí hiệu: 1 A : đọc là 1 thuộc A 5 A : đọc là 5 không thuộc A. * Chú ý: SGK trang 5 - - * Ghi nhớ:SGK trang 5 Ví dụ 1: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = ●0 ●1 ●2 ●3 Ví dụ 2: Viết các tập hợp sau bằng 2 cách. Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: Tập hợp A các số TN không vượt quá 6. 6..A; 7..A; 0..A Tập hợp B các số TN nhỏ hơn 7 và lớn hơn 2. 2.B; 7.B; 5.B IV. Củng cố (15ph) - Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? + Bài tập 1 ( SGK-tr6) Cách 1: A = Cách 2: A = + Bài tập 4 (sgk/6) A ={15 ; 26 } ; M ={bút} ; B = {a ; b; 1} ; H = {bút; sách; vở} V. Dặn dò: (5ph) Học bài theo SGK Làm các bài tập 2;3;5 SGK tr6. Làm các bài tập trong SBT gồm 1,2,3,4,9. *Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 12/08/2013 Ngày dạy: 13/08/2013 Tuần: 1 - Tiết: 2 §2: Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu * Kiến thức: - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. * Kỹ năng: Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. * Thái độ: Tích cực, tự giác, hoat động sôi nổi. B. Dụng cụ giảng dạy: GV: SGK, SBT, thước. HS: Dụng cụ học tập. C. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (2ph) Kiểm tra sĩ số. III. Nội dung bài mới Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 8ph 20ph HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10ph) - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ? - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: HĐ2: Thứ tự trong tập số tự nhiên.( 13ph) Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử. Tìm số liền sau số 7 ? Tìm số liền trước số 7? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắt cầu. - Quan hệ liền trước, liền sau A = Số liền sau số 7 là số 8 Số liền trước số 7 là số 6 HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/v 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên. - Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia. Khi a nhỏ hơn b thì ta ghi a a. VD: 3 11 -Nếu a < b và b < c thì a < c. VD: a < 5 và 5 < 7 suy ra a < 7. -Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. -Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất. -Tập hợp các số tự nhiên là tập hợp có vô số phần tử. IV. Củng cố (13ph) * Nhóm 1: ( ?/sgk-7) 28; 29; 30 b) 99; 100; 101 *Nhóm 2: ( Bài tập 6a/sgk-7) Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100 Số tự nhiên liền sau số a là số a+1 *Nhóm 3: (Bài tập 6b/sgk-8) Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36 Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999 Số tự nhiên liền trước số b là số b-1 *Nhóm 4: (Bài tập 10/sgk-8) 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a V. Dặn dò: (2ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK: 7;8;9 - Làm bài tập 10;11;12;15 SBT. - Nghiên cứu trước bài " Ghi số tự nhiên" * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12/08/2013 Ngày dạy: 15/08/2013 Tuần: 1 - Tiết: 3 §3: Ghi số tự nhiên A. Mục tiêu * Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí *Kỹ năng: Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30. * Thái độ: Tích cực, tự giác. B. Chuẩn bị - SGK, SBT, thước. C. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định lớp(2ph) Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ (8ph) Gọi hs lên bảng làm BT 8 trang 8 SGK. III. Bài mới Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 10ph 8ph 7ph HĐ1: Số và chữ số - Cho ví dụ một số tự nhiên -Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK HĐ2: Hệ thập phân - Đọc mục 2 SGK -Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số? -Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau? - Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 viết thành các số có 3 chữ số khác nhau? HĐ3: Chú ý - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28 - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số HS : 10 và 100 HS : 98 và 987 HS: 102, 120, 201, 210. - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số Ta thường dùng 10 chữ số sau để ghi số tự nhiên: 0; 1; 2; .; 9 VD: 205; 10; 0; 1872; * Chú ý: SGK - - (Kẽ bảng SGK và cho thêm 3 số nữa) 2. Hệ thập phân VD: 354 = 300 + 50+ 4 = 3.100 + 5.10 + 4 *Tổng quát: = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý – Cách ghi số La mã I = 1 ; V = 5 ; X = 10 VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X+V+I+I+I = 10+5+ 1+1+1 = 18 IV. Củng cố (8ph) *Bài tập 12 (SGK/10) A = {2; 0 } *Bài tập13 (SGK/10) a) 1000 b) 1023 V. Hướng dẫn về nhà(2ph) -Làm bài tập 11; 14; 15 SGK -Làm bài 16; 17; 19; 20 SBT - Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp" * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Ngày soạn: 17/08/2013 Ngày dạy: 22/08/2013 Tuần: 2 - Tiết: 4 §4: Số phần tử của một tập hợp.Tập hợp con A. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. * Kỹ năng: - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . * Thái độ: Tích cực, nhanh nhẹn, tự giác, sôi nổi. B. Chuẩn bị - GV: SGK, SBT, thước. - HS: dụng cụ học tập. C. Hoạt động trên lớp I. Ổn định lớp(2ph) Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ (5 ph) *HS1: - Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100 A = {1; 2; 3;; 99 } *HS2: - Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . B = {4 } - Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ? III. Bài mới Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 15ph 8ph HĐ1: Số phần tử của một tập hợp - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1 Yêu cầu học sinh làm ?2 Tập hợp này gọi là tập rỗng -Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử? HĐ2: Tập hợp con: -Viết tập hợp E và F ? - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau. - Tập hợp A có 1 phần tử. - Tập hợp B có 2 phần tử. - Tập hợp C có 100 phần tử. -Tập hợp N có vô số phần tử. ?1.HS tự trả lời ?2. Tập hợp này không có phần tử nào - Một tập hợp có thể có một. Hai hoặc nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào. - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Hs đọc kết quả. 1. Số phần tử của một tập hợp VD: Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? A={a,b,c} (3pt) B={0} (1pt) C={1;2;3;25} (25pt) D= (7pt) * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. IV. Củng cố (13ph) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau? BT 17 trang 13 SGK. A={0;1;2;.;20} (21pt) B={} V. Dặn dò: (2ph) Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19,20. Bài 33, 34, 35, 36 SBT * Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/08/2013 Ngày dạy: 22/08/2013 Tuần: 2 - Tiết: 5 Luyện tập A. Mục tiêu : * Kiến thức: - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp. - Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có quy luật) - Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập. * Thái độ: - Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên. - Phát triển tư duy logíc, khả năng quan sát. B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SBT, thước. -HS : dụng cụ học tập. C. Hoạt động trên lớp: I. Ổn định lớp :(2ph) Kiểm tra sỉ số. II. Kiểm tra bài cũ: (10ph) HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử? -Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử? HS2: - Làm BT 19 SGK tr13. III. Tổ chức luyện tập: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 16ph 15ph HĐ1: Cách đếm số phần tử của tập hợp ( các số có quy luật ) -GV giới thiệu và đưa ra công thức tổng quát => y/c HS làm BT21.Tính số phần tử của tập hợp B = {10; 11; 12;..; 99 } - Hướng dẫn bài 23. SGK -Nêu công thức tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn ( lẻ ). -Hướng dẫn các BT 22;24; 25 SGK. HD2: Bài thêm: (dạng tổng quát) Cho tập hợp các số tự nhiên từ a đến b mà hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị => số phần tử của tập hợp đó là (b - a ) : d + 1 -Áp dụng tính số phần tử của tập hợp A = {0; 5; 10;.95} - HS lên bảng trình bày. -HS lên bảng làm BT 23. - Số phần tử của tập hợp A là ( 95 – 0 ) : 5 + 1 = 20 phần tử *Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : (b-a) + 1 phần tử. Bài 21. SGK/ 14 B = có (99 – 10 )+ 1 = 90 phần tử. Bài 23. SGK/14 D = có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E = có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài 22. a. C = b. L = c. A = d. B = Bài tập 24 A N, B N, N* N Bài tập 25 A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam} B = {Xin-ga- po, Bru-nây, Cam-pu-chia } Bài tập 34 A = {40; 41; 42;..100 } có ( 100 – 40 ) + 1 = 61 phần tử B = {10; 12; 14;..98 } có ( 98 – 10 ) : 2 + 1 = 45 phần tử C = {35; 37; 39;.;105 } có ( 105 – 35 ) : 2 + 1 =36 phần tử. IV. Củng cố: -Củng cố từng phần trong quá trình luyện tập V. Hướng dẫn học ở nhà ( 2ph) - Học bài ôn lại các bài đã học - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 17/08/2013 Ngày dạy: 24/08/2013 Tuần: 2 - Tiết:6 § 5: Phép cộng và phép nhân. A. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy. * Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán * Thái độ: -Cẩn thận, chính xác khi làm bài. B. Chuẩn bị: -GV: SGK, SBT, thước, bảng phụ về tính chất của phép cộng và phép nhân. -HS: dụng cụ HT. C. Hoạt động trên lớp: I. Ổn định lớp:(2ph) Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ:(5ph) -Viết tập hợp A các số tự nhiên chẵn lớn hơn 6 và nhỏ hơn 45. Tính số phần tử của tập hợp đó. III.Bài mới Thời gian Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng 16ph 10ph HĐ1: Tổng và tích hai số tự nhiên -Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK -GV nhắc lại về phép nhân và tổng các số tự nhiên. Yêu cầu -HS nhắc lại các thành phần. -Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên - Treo bảng tính chất ...... - Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó. -HS: Thực hiện phép tính. -HS trả lời: -Tích của một số với số 0 thì bằng 0 -Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. - HS phát biểu. - T/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a + b = c ( số hạng) ( số hạng ) (tổng) a . b = c ( thừa số) ( thừa số) (tích) ? 1 a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2 a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (Bảng phụ) VD: Tính nhanh: a) 46 + 17 + 54 = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán) = (46+54)+17 (t/c kết hợp) = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán) = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp) = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87. (36 + 64) ( t/c phân phối) = 87. 100 = 8700 IV .Củng cố ( 10ph) Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? HS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp -Yêu cầu làm bài tập 26( SGK tr16) GV vẽ sơ đồ biểu diễn ĐS : 155 km -Yêu cầu làm bài tập 27 SGK tr16 a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 457 b) 72 + 69 + 128 = (72+ 128) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = ( 25 . 4 ) . ( 5 . 2 ) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28 . ( 64 + 36 ) = 28 . 100 = 2800 V. Hướng dẫn học ở nhà (2ph) - Về nhà làm các bài 28, 29, 30 SGK tr 16;17. Và 43;44;45 SBT. * Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày soạn:23/08/2103 Ngày dạy: 29/08/2013 Tuần: 3 - Tiết: 7 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. * Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị: -GV: SGK, máy tính bỏ túi, thước. -HS: Máy tính bỏ túi, dụng cụ HT. III.Phương pháp giảng dạy: -Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận. IV.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: (2p) -Kiểm tra sỉ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ:(8p) *HS1: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng. *HS2: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân. Áp dụng: Tính nhanh HS1: 81+243+19 HS2: 168+79+32 Giải: a) 81+243+19 = (81+19)+243 = 100 + 243 = 343 b)168+79+32 = (168+132)+79 = 300 + 79 = 379 GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập. *Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 12p 6p 15 Hoạt động 1: Tính nhanh Bài 31 tr 17 SGK. Gợi ý cách nhóm: kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. Bài 32 tr 17 SGK Gv cho hs tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. 996 + 45 Gợi ý cách tách số 45=4+41 37 + 198 Gợi ý cách tách số: 37=35+2 GV yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số Bài 33 tr 17 SGK Hãy tìm quy luật của dãy số Gv gọi hs đọc đề bài 33 Hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8. Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18 (SGK). GV tổ chức trò chơi: dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34c SGK) Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử 1HS dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm. Gọi từng nhóm dùng máy tính thực hiện các phép tính. -HS làm bài dưới sự gợi ý của gv a) =(135+65)+(360+40) =200+400 = 600 b) =(463+137)+(318+22) =600+340 = 940 c)=(20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)+(24+26)+25 = 50+ 50+ 50+ 50+ 50+ 25 =50.5 + 25 =275. a)=996+(4+41) =(996+4)+41 =1000+41 =1041 b)=(35+2)+198 =35+(2+198)=35+200 =235 Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. 2 = 1+1 ; 5 = 3+2 3 = 2+1 ; 8 = 5+3 HS đứng tại chỗ đọc đề. 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55 1364+4578 = 5942 6453+1469 = 7922 5421+1469 = 6890 3124+1469 = 4593 1534+217+217+217=2185 Bài 31 (trang 17 SGK) a) 135 + 360 + 65 + 40 =(135+65)+(360+40) =200+400 = 600 b)463 + 318 + 137 + 22 =(463+137)+(318+22) =600+340 = 940 c)20+21+22++29+30 =(20+30)+(21+29) +(22+28)+(23+27) +(24+26)+25 = 50+50+ 50+ 50+ 50+ 25 =50.5 + 25 =275 Bài 32 trang 17 (SGK) a)996 + 45 = 996 +(4 + 41) =(996 + 4) + 41 =1000 + 41 =1041. b) 37 + 198 = (35+2) +198 =35+(2+198) =35+200 =235. Bài 33 trang 17 (SGK) 1,1,2;3;5;8;13;21;34;55 Bài 34c SGK 1364+4578 = 5942 6453+1469 = 7922 5421+1469 = 6890 3124+1469 = 4593 1534+217+217+217 = 2185 4)Củng cố: -Củng cố lại kiến thức đã học cho HS trong quá trình làm bài tập trên lớp. 5)Dặn dò:(2ph) + BTVN: 52,53 SBT. + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. +Chuẩn bị bài Luyện tập 2. IV) Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:23/08/2103 Ngày dạy: 29/08/2013 Tuần: 3 - Tiết: 8 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. * Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị: -GV: SGK, máy tính bỏ túi, thước. -HS: Máy tính bỏ túi, dụng cụ HT. III.Phương pháp giảng dạy: -Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận. IV.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: (2p) -Kiểm tra sỉ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ:(8p) *Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh 32.47 + 32.53 Giải: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên -Giao hoán: a.b = b.a -Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) -Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a -Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b+c) = a.b + a.c 32.47 + 32.53 = 32.(47+53) = 32.100 = 3200 3.Bài mới: *Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập 2. *Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 15p 15p Hoạt động 1: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 tr.19. Gọi 3 HS làm câu a GV hỏi: Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? -Gọi 3 HS làm câu b GV hỏi: Tại sao lại tách 12=8+4? Bài 37 tr20 SGK Áp dụng t/c a(b-c)=ab-ac để tính nhẩm. Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37 tr.20 (SGK) Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”. Gọi 3HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK). + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 trang 20 (SGK). Bài 39 tr 20 SGK: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính, sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? Bài 40 trang 20 (SGK) Gọi các nhóm trình bày, HS ở dưới nhận xét. *15.4 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 =60 (Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60) *25.12 = 25.(4.3) = (25.4)3 =100.3 = 3 *125.16=125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2 =2000 -Để khi ta lấy 5.4 ta được số tròn chục. Có thể tách 4=2.2. *25.12=25.(8+4) =25.8+25.4 =200+100=300. *34.11=34.(10+1) =34.10+34.1 =340+34 =374 *47.101=47.(100+1) =47.100+47.1 =4700+47 =4747. -Để khi nhân với 25 ta được số tròn trăm. -Ghi nhớ t/c. * 19.16 = (20 – 1).16 =320 – 16 = 304 *46.99 = 46(100 – 1) =4600 – 46 = 4554 *35.98= 35(100–2) =3430 -3 HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính. 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39: 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40: *ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 *cd gấp đôi ab là 28 =>Năm là năm 1428 -HS cho nhận xét. Bài 36 tr.19 (SGK) a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 15.4=3.5.4=3(5.4)=3.20 =60 25.12 = 25.(4.3) = (25.4)3 =100.3 = 300 125.16=125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2=2000 b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng *25.12=25.(8+4) =25.8+25.4 =200+100=300. *34.11=34.(10+1) =34.10+34.1 =340+34 =374 *47.101=47.(100+1) =47.100+47.1 =4700+47 =4747. Bài 37 tr.20 (SGK) * 19.16 = (20 – 1).16 =320 – 16 = 304 *46.99 = 46(100 – 1) =4600 – 46 = 4554 *35.98= 35(100–2) =3430 Bài 38 trang 20 (SGK). 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39 trang 20 (SGK). 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40 trang 20 (SGK) *ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 *cd gấp đôi ab là 28 =>Năm là năm 1428 4) Củng cố: (3p) -Các tính chất của phép cộng: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. -Các tính chất của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 5)Dặn dò: (2p) -Bài 35SGK tr 19; 56,61 SBT. Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia. IV) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/08/2103 Ngày dạy: 31/08/2013 Tuần: 3 - Tiết: 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. * Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. * Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị : -GV: SGK, thước, bảng phụ. -HS: dụng cụ HT. III. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận. IV.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: (2p) -Kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (6ph) Tính: a)5.25.2.16.4 b)32.47 + 32.53 Giải

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 hoan chinh (sh).doc
Giáo án liên quan