Bài giảng Môn toán - Lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 9

* Số chia hết cho 9 có dấu hiệu như thế nào?

(Có tổng các chữ số chia hết cho 9)

* Số không chia hết cho 9 có dấu hiệu như thế nào?

(Có tổng các chữ số không chia hết cho 9)

 

ppt6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn toán - Lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Toán - lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 9 Người thiết kế: Trần Quốc trợ Dấu hiệu chia hết cho 9 * Nhận xét tổng các chữ số ở cột bên trái * Nhận xét tổng các chữ số ở cột bên phải * Ví dụ 1: Ta có: 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 18 : 9 = 2 Ta có: 1 + 8 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2) Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 10 : 9 = 1 (dư 1) b) Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 * Số chia hết cho 9 có dấu hiệu như thế nào? (Có tổng các chữ số chia hết cho 9) * Số không chia hết cho 9 có dấu hiệu như thế nào? (Có tổng các chữ số không chia hết cho 9) * Ví dụ 2: * Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? 99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29385 ; * Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9? Luyện tập Bài 1: Bài 3: 117 * Trong các số sau, số nào không không chia hết cho 9? 96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ; 1097 Bài 2: 99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29385 ; 99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29385 ; 99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29385 ; 99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29385 ; 96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ; 1097 96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ; 1097 96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ; 1097 96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ; 1097 522 * Nêu dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 2? * Nêu dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 9? - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 * Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9? 5 1 2 Bài 4: Ví dụ: 52 ; 154 ; 8046 ; 110 ; 998 * Nêu dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 5? - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Ví dụ: 55 ; 150 ; 8040 Mục tiêu Giúp học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 9 qua các ví dụ cụ thể. Rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9. So sánh với các dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.

File đính kèm:

  • pptDau hieu chia het cho 9.ppt
Giáo án liên quan