Bài giảng môn Toán lớp 12 - Tiết 14: Bài tập về phương trình của đường thẳng

Một điểm thuộc d và một véc tơ chỉ phương của d

Nếu đường thẳng cho dưới dạng giao của hai mp (P) và (Q)

Thì: d có véc tơ chỉ phương cùng phương với:

 

ppt14 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 12 - Tiết 14: Bài tập về phương trình của đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌCTiÕt 44Bµi tËp vÒph­¬ng tr×nh cña ®­êng th¼ngPhương trình tham số:P.trình chính tắc:Câu 1: Hãy nêu các dạng phương trình đường thẳng*)Để lập PT của đ.thẳng d ta cần xác định: KiÓm tra bµi còĐK:ĐK:*)Nếu đường thẳng cho dưới dạng giao của hai mp (P) và (Q)Một điểm thuộc d và một véc tơ chỉ phương của dThì: d có véc tơ chỉ phương cùng phương với:Nêu toạ độ vectơ chỉ phương của đường thẳng ?PQdd và d’ trùng nhauCâu 2: Hãy nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng d // d’ d và d’ cắt nhaud và d’ chéo nhaud’ddd’dd’ *uu’M0M’0d’Câu 3: Hãy nêu các công thức tính khoảng cách a) Khoảng cách từ điểm M1đến đường  ( có M0 thuộc ) b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau  và ’b) Đường thẳng AB qua hai điểm A(1;2;3) và B(-2; 1;4) Bài tập củng cố: ( Đọc nhanh kết quả) Phương trình đường thẳng :a) Đ. thẳng d song song với d’  Ptts của d’: b) Đường thẳng AB có phương trình chính tắc là:c) d qua M(2; -1; 1) và vuông góc với mặt phẳng(P): 2x – z + 1 = 0a) d qua điểm A(4;3;1) và song song với đ.thẳng d' :  Ptts của d là: c) d qua M và vuông góc(P)dGi¶i*)Hình chiếu d’ của d trên mp(P) là giao tuyến của mp(P) và mp(Q); (Q) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mp(P). Bµi tËp MNPd’M’N’QBài3.( Bài 27c-tr103) Viết pt hình chiếu vuông góc của d:Trên mp (P): x + y + z – 7 = 0.*)Theo bài 2: (Q) có phương trìnhTa có d’ là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q): *) Theo bài 1: d’ có phương trình tham số là:a) CMR: d1 và d2 chéo nhaub) Tính k/c giữa d1 và d2:Gi¶iNên : Ta có:Do đó:Gọi u1, u2 lần lượt là các véc tơ chỉ phương của đường thẳng d1 và d2Mà: Bài 4( 31 SGK-tr103). Trong hệ toạ độ Oxyz cho hai đường thẳng d1 và d2lần lượt có phương trình:(đvd)Vậy d1 và d2 chéo nhauc) Viết pt đừơng vuông góc chung của d1và d2Bµi tËp Phân tích:  là giao tuyến của hai mặt phẳng (d1,) và (d2,)C2) * Đổi pt của d2 ra tham số *M(theo t) thuộc d1, N(theo t’) thuộc d2 * giải hệ :Tìm được t,t’ , Tìm được MNBài4:( 31 SGK-tr103). Trong hệ toạ độ Oxyz cho hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt có phương trình:C1) u cùng phương với:d2d1MNHoan hô bạn d cắt ( ) d nằm trong ( ) d song song với ( ) d vuông góc với : ( )Bạn đã saiBạn đã saiBạn đã saiAi nhanh nhât Câu 1: Vị trí tương đối của đường thẳng d : Và mặt phẳng (  ) : là:Bạn cần cố gắngBẠN RẤT GIỎIBạn cần cố gắngBạn cần cố gắngAi thông minh nhâtCâu2 :(BT:32a-tr104)Cho đường thẳng d và mặt phẳng () có phương trình: là góc giữa d và () thì :*Viết ptđt khi cho dưới dạng giao của hai mặt phẳng cần: * Các bước viết pt hình chiếu vuông góc của đthẳng d trên mp(P)Ghi nhí- Một điểm và một véc tơ chỉ phương.*Viết phương trình đường thẳng cần xác định : Tìm một điểm thoả mãn cả hai PT mp và một véc tơ chỉ phương cùng phương với:* Các bước viết pt đường vuông góc chung của d và d’ - Viết pt mp (Q) qua d và vuông góc mp(P) - Hình chiếu vuông góc của d trên (P) là giao tuyến của (P) và (Q) - Đưa pt của : d và d’ về dạng pt tham số t và t’ - Giả sử M(theo t)  d và M’(theot’)  d’ - MM’ là đường vuông góc chung của d và d’ - Giải hệ  t, t’  Pt đường vuông góc chung MM’1) Những bài khó cần vẽ hình phân tích để tìm ra hướng giảiNHỮNG CHÚ Ý KHI GIẢI CÁC BÀI TẬP VỀ ĐƯỜNG THẲNG 2) Các ký hiệu dùng phải đặt tên3) Những ký hiệu học sinh hay viết sai :4) Khi viết toạ độ các điểm, các véc tơ nên viết thẳng hàng để thuận lợi cho việc tính toán.Bài tập về nhà : 29, 30 –trang 103Phải viết như sau:CHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHỎE, CÁC EM HỌC TỐTGi¸o viªn: Bïi ThÞ MaiTr­êng :THPT Hoµng Quèc ViÖt

File đính kèm:

  • pptgiao an dien tu hinh giai tich 12.ppt