Bài giảng môn Toán lớp 11 - Phương trình lượng giác
Các công thức trên giúp ta chuyển phương trình lượng giác cùng góc thành ptrình đại số theo ẩn t.
3. Công thức hạ bậc:
a) Hạ bậc hai: Từ công thức cos2a, ta có:
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 11 - Phương trình lượng giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
§1. CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
1. Công thức cộng:
2. Công thức nhân đôi:
Chú ý: Dựa công thức nhân đôi, cụ thể công thức biểu diễn theo
Các công thức trên giúp ta chuyển phương trình lượng giác cùng góc thành ptrình đại số theo ẩn t.
Công thức hạ bậc:
Hạ bậc hai: Từ công thức cos2a, ta có:
Hạ bậc ba: Rút từ công thức nhân ba:
Công thức biến đổi:
Biến đổi tổng thành tích:
Biến đổi tích thành tổng:
Khi sử dụng các công thức này trong giải phương trình, cần chọn lựa để tạo ra được các góc phù hợp
§2. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CÁC GÓC ĐẶC BIỆT
Sử dụng đường tròn lượng giác để ghi nhớ giá trị hàm số lượng giác các góc đặc biệt
§3. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC CÁC GÓC CÓ LIÊN QUAN ĐẶC BIỆT
Ghi nhớ chu kỳ của các hàm số lượng giác: có chu kỳ là
có chu kỳ là
;
;
Hàm số lượng giác các góc có liên quan đặc biệt: Dựa trên đường tròn lượng giác hay dựa : “ cos - đối; sin - bù; phụ - chéo; khác tang; hơn sin bằng cos “
cos - đối
sin - bù
Phụ - chéo
Khác tang
Hơn sin bằng cos
§4. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
Công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản:
Phương trình
Điều kiện
Biểu diễn
Công thức nghiệm
sinx = m
cosx = m
tanx = m
cotx = m
Phương trình đối với một hàm số lượng giác:
trong đó u là . Giải (*) theo ẩn u và đưa về phương trình lượng giác cơ bản.
Ví dụ 1: Giải phương trình: a)
b)
Ví dụ 2: Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình:
HG: pt
Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của từng phương trình (1) và (2): Nghiệm dương nhỏ nhất của (2) là x = 1 .
, nên (1) có nghiệm khi và chỉ khi . Hai nghiệm của (1) là:
nên nghiệm dương là (vì )
Vậy nghiệm dương nhỏ nhất của (1) là ; ứng với k = 0
Ví dụ 3: Chứng minh phương trình sau luôn có nghiệm với mọi m
HG: phương trình
Pt có nghiệm (*) có ít nhất một nghiệm t thỏa mãn
(*) (Vì t = 0 không là nghiệm của (*))
Căn cứ đồ thị, rõ ràng đường thẳng luôn cắt đồ thị tại một điểm có hoành độ thuộc đoạn
§5. PHƯƠNG TRÌNH
1. Điều kiện có nghiệm
2. Các cách giải: Xét trường hợp
Cách 1: Chia 2 vế phương trình cho a (hoặc b), thay tỷ số đó bằng
Cách 2: Chia 2 vế phương trình cho
Cách 3: Biến đổi theo đưa về phương trình đại số bậc 2 theo ẩn t (Cách giải này giúp ta dễ dàng biện luận về nghiệm của phương trình đã cho)
Ở cách giải 2, ta biến đổi được biểu thức
Ví dụ 1: Giải các phương trình:
a)
b)
c)
Giải:
a) Cách 1:
phương trình
Cách 2: phương trình
Cách 3: phương trình
b)
c)
Ví dụ 2: Giải phương trình
HG: Có thể giải bằng cách hạ bậc, đưa về dạng hoặc sử dụng cách giải của dạng phương trình (phương trình đẳng cấp đối với sinx, cosx)
Ví dụ 3: Giải phương trình
HG: Trên cơ sở phân tích quan hệ các góc để chọn cách giải ĐS:
Có 2 cách giải
Ví dụ 4: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
HG: y là giá trị lớn nhất của hàm số khi tồn tại x hay khi phương trình (*) có nghiệm x theo y.
ĐS:
§6. PHƯƠNG TRÌNH GIẢI BẰNG ẨN PHỤ
1. Phương trình đối xứng đối với sinx và cosx (là những phương trình mà khi hoán vị cho nhau, ta nhận lại được chính nó)
Cách giải: Đặt , điều kiện
Khi đó , , là các biểu thức đối xứng nên biểu diễn được theo u
Ví dụ 1: Cho phương trình
a. Giải phương trình với
b. Tìm m để phương trình có nghiệm
HG: , với
Xét hàm số:
Bảng biến thiên:
u
6
0
+
ĐS: a)
b)
Ví dụ 2: Giải phương trình
HG:
Chú ý: Trên cơ sở đó, ta có cách giải tương ứng cho phương trình phản đối xứng đối với sinx và cosx:
2. Phương trình đối xứng đối với tanx và cotx
Ta biết , vậy biểu diễn được phương trình theo ẩn phụ
Ví dụ 1: Cho phương trình
Giải phương trình với
Tìm m để phương trình có nghiệm
HG:
(*)
a. , ta có
* , vô nghiệm
*
b. (**), pt (**) có nghiệm khi
Tìm m để pt (*) có nghiệm thuộc các nửa khoảng .
(Vì u = 0 không phải là nghiệm của (*))
Xét hàm số (C), biện luận để đường thẳng cắt đồ thị (C) tại điểm có hoành độ thuộc các nửa khoảng .
u
0
+
+
4
ĐS:
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
HG: . Lập bảng biến thiên của hàm số . ĐS:
Trong cách giải các phương trình đối xứng, ta sử dụng phương pháp ẩn phụ. Phương trình sau đây tuy không phải đối xứng song cách giải lại sử dụng phương pháp ẩn phụ.
3. Phương trình đẳng cấp bậc cao đối với sinx và cosx
Mọi số hạng trong phương trình có tổng bậc của sinx và cosx đều bằng nhau và bằng k. Vậy bằng cách thử để chọn nghiệm. Sau đó xét phương trình với , chia hai vế phương trình cho đưa về phương trình theo ẩn phụ .
Việc nhận dạng phương trình đẳng cấp của phương trình lượng giác khá linh hoạt. Chẳng hạn sinx có thể phân tích thành
Ví dụ 1: Giải phương trình
HG:
không phải là nghiệm của pt.
Chia 2 vế pt cho , ta được
ĐS:
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình có nghiệm ĐS:
HG: Đưa về phương trình
Ngoài các dạng đặc biệt trên, ta còn có cách đặt ẩn phụ thích hợp mà theo ẩn phụ đó ta sẽ đưa về các dạng phương trình quen thuộc
Ví dụ 3: Giải phương trình
HG: Đặt , phương trình trở thành
1) :
2) :
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Chứng minh rằng trong hai phương trình:
có ít nhất một phương trình có nghiệm.
Bài 2: Giải các phương trình:
a) b)
Bài 3: Tìm a để phương trình sau có nghiệm: có nghiệm
Bài 4: Cho phương trình:
Giải phương trình với
Tìm m để phương trình có nghiệm
Bài 5: Giải các phương trình
a) b)
c)
Hướng dẫn giải và đáp số
1) Biến đổi (2). Giả sử phản chứng cả 2 phương trình đều vô nghiệm
2) a. Hạ bậc b.
3)
4) a) với b)
5) a. b. c.
§7. LOẠI NGHIỆM KHÔNG PHÙ HỢP
Trong nhiều phương trình lượng giác, cần đặt điều kiện cho ẩn để phương trình có nghĩa. Do vậy trước khi kết luận nghiệm, ta cần kiểm tra và loại các nghiệm không phù hợp. Việc loại nghiệm thường được tiến hành biểu diễn trên đường tròn lượng giác.
Ví dụ 1: Giải phương trình
Điều kiện điểm biểu số thực x thuộc cung phần tư thứ nhất
Phương trình
Đối chiếu điều kiện chỉ chọn nghiệm (điểm biểu diễn thuộc cung phần tư thứ nhất)
Ví dụ 2: Cho phương trình
1) Giải phương trình với
2) Tìm m để phương trình có nghiệm
Giải:
Điều kiện: (điểm biểu diễn góc 2x khác 2 vị trí B và B/ trên đường tròn lượng giác)
Phương trình
1) phương trình trở thành
Đối chiếu điều kiện, phương trình vô nghiệm
Phương trình đã cho có nghiệm (*) có nghiệm thoả mãn
(*) (**) (t = 0 không phải là nghiệm của (*))
Bài toán đưa về: Tìm m để pt (**) có nghiệm thoả mãn
Lập bảng biến thiên hàm số , biện luận bằng đồ thị để đường thẳng cắt đồ thị tại điểm có hoành độ thoả mãn
x
0
1
1
ĐS:
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải: Điều kiện
Phương trình
Nếu không chú ý điều kiện bạn có thể chọn cả nghiệm
Ví dụ 4: Giải phương trình
Giải: Điều kiện
Cách 1 : Ta có:
Phương trình
Vậy phương trình có nghiệm
Cách 2 : Phương trình
Thử lại: Biểu diễn điểm cuối họ nghiệm trên đường tròn, chỉ chọn được
§8. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC GIẢI BẰNG CÁCH HẠ BẬC
Ở đây ta cần phân tích kỹ quan hệ giữa các góc có mặt trong phương trình, luỹ thừa của các hàm số sinx, cosx, tanx (bậc 2, 3, 4, 6, 8 theo nguyên tắc đều có thể hạ bậc được - tuy nhiên khi ấy số đo các góc sẽ tăng lên). Khi thực hiện hạ bậc phải có suy đoán đến một kết quả đơn giản nhờ vào quan hệ của các góc.
Ví dụ 1: Giải phương trình
Giải: Phương trình
Ví dụ 2: Giải phương trình
Giải:
Phương trình
Chú ý: Ở đây ta có thể giải từ (*) không phải biến đổi tiếp, nhưng lúc đó cần kết hợp thu gọn nghiệm.
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải:
Phương trình
ĐS:
Ví dụ 4: Cho phương trình (1)
a) Giải phương trình với a = 1
b) Xác định a để phương trình có nghiệm trên khoảng
Giải: (1)
a) Với , phương trình trở thành
ĐS:
b)
Đặt ta có phương trình (2)
Bài toán đưa về, tìm a để phương trình (2) có nghiệm t thuộc khoảng
Khảo sát hsố ,
Ví dụ 5: Xác định m để phương trình sau có nghiệm :
Giải: Phương trình
Đặt
Bài toán đưa về tìm m để phương trình có nghiệm
ĐS:
§9. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC GIẢI BẰNG DẠNG TÍCH
Ở đây, để dùng được phương pháp phân tích thành tích các thừa số, trước hết ta cần chuyển về cùng một góc (cung) và sử dụng các cách phân tích thành thừa số. Việc phân tích đòi hỏi phải có kỷ năng ghép phù hợp. Với những phương trình mà việc phân tích có thể chưa hình dung được thì cần thử chọn nghiệm. Chẳng hạn với thì hãy thử chọn với các giá trị như tất nhiên khi chọn giá trị cho ta sẽ xác định được giá trị tương ứng của . Qua nghiệm chọn được ta thực hiện biến đổi theo thừa số chứa nghiệm.
Một số dạng phương trình quy về dạng tích:
1.
2. Các số hạng có cùng hệ số và sử dụng công thức biến đổi thành tích
3. Thông qua bảng thừa số chung sau:
Biểu thức biểu diễn được theo f(x)
sinx
sin2x, sin3x, tanx, tan2x, tan3x, ...
cosx
sin2x, cos3x, tan2x, cotx, cot3x, ...
1+cosx
1 – cosx
1+ sinx
1 – sinx
sinx + cosx
sinx – cosx
Ví dụ 1: Giải phương trình
Giải:
Ví dụ 2: Giải phương trình
Giải:
Đặt , phương trình (a) trở thành:
Vậy phương trình đã cho
Cách 2: P.trình
Chú ý: Có thể giải bằng cách thay không ?
Ví dụ 3: Xác định m để phương trình sau có đúng hai nghiệm thuộc đoạn
Giải: Phương trình
Trên đoạn , phương trình (a) có hai nghiệm .
Phương trình đã cho có 2 nghiệm thuộc đoạn
* (b) vô nghiệm
* (b) chỉ nhận hoặc làm nghiệm
Đảo lại , trên đoạn , phương trình này chỉ có 2 nghiệm ,
Kết luận:
Ví dụ 4: Cho phương trình
Giải phương trình với m=1
Xác định m để phương trình có ít nhất một nghiệm khác
Giải: Pt
Với , phương trình
b) là nghiệm của phương trình (*)
* : có nghiệm khác
* : , không có nghiệm khác
Vậy phương trình có ít nhất một nghiệm khác khi và chỉ khi có nghiệm t thuộc khoảng
Bài toán qui về: Tìm m sao cho phương trình có nghiệm thuộc khoảng
Kết luận:
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e)
Bài 2: Xác định m để từng phương trình sau đây có nghiệm:
a) b)
c) có nghiệm thuộc khoảng
d) có hai nghiệm trên đoạn
e)
Hướng dẫn & đáp số
1.a) Phân tích
Xét thêm điều kiện hiển nhiên
Phương trình
1.b)
1.c)
1.d) Thừa số chung , xét 2 trường hợp không âm và âm (lúc đó vô nghiệm) ĐS:
1.e) ĐS:
2.a)
2.b) Liên hệ cách giải phương trình chứa .Khi khai triển luỹ thừa ta có phương trình bậc 4 đủ. Đặt sẽ đưa đến phương trình trùng phương
2.c) 2.d) 2.e)
MỘT SỐ ĐỀ THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
Năm 2001-2002
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8) Giải và biện luận theo m phương trình :
9)
10)
11)
12)
13)
14)
15) Biết , tính .
16) Cho 2 phương trình (1)
(2)
Tìm a để hai phương trình tương đương.
17)
18)
19)
20)
21)
22) Cho phương trình
a) Giải phương trình với
b) Xác định m để phương trình có nghiệm
23)
24) Cho phương trình
Giải phương trình khi
Tìm m để phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc đoạn
25)
26) Cho phương trình
Giải phương trình khi
Giải và biện luận theo tham số a phương trình trên
27) 1. Giải phương trình
2. Cho phương trình . Xác định m để phương trình có nghiệm thuộc đoạn
28)
29)
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8) *
*
9)
10)
11)
12) phương trình đối xứng theo tanx và cotx
13)
14)
Bài 16:
17)
18)
19) Công thức tổng thành tích và tích thành tổng
20)
21)
23)
24)
vô nghiệm trên đoạn
có ít nhất một nghiệm trên đoạn đó
có ít nhất một nghiệm trên đoạn
Bài 23: Hạ bậc vế phải
Bài 24:
Phương trình
Bài toán
Bài 25:
Bài 26: Đẳng cấp bậc 3
Bài 27: 1.
2. Phương trình có nghiệm
Bài 28: Phương trình
ĐỀ THI ĐẠI HỌC TỪ 2007
A-2007
Dự bị A-2007
Dự bị A-2007
B-2007
Dự bị B-2007
Dự bị B-2007
D-2007
Dự bị D-2007
Dự bị D-2007
A-2008
B-2008
D-2008
Dự bị A-2008
Dự bị A-2008
Dự bị B-2008
Dự bị B-2008
Dự bị D-2008
A-2009
B-2009
D-2009
A-2010
B-2010
D-2010
CĐ-2010
A-2011
B-2011
D-2011
CĐ-2011
GỢI Ý GIẢI ĐỀ THI ĐẠI HỌC TỪ 2007
(2)
(*)
Rút gọn: * *
Nhận xét
Phương trình
pt
pt
Qui về góc cùng hàm số lượng giác góc
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. Dạng phương trình bậc nhất đối với , phương trình thần nhất bậc hai đối với
II. Dạng giải bằng hạ bậc
III. Dạng giải bằng công thức biến đổi
IV. Dạng tổng hợp
File đính kèm:
- pt luong giac.doc