Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Tuần 31 - Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
Kiểm tra miệng:Câu hỏi:
Nêu khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch ?
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Tuần 31 - Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 8Kiểm tra miệng:Câu hỏi: Nêu khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch ?ĐÁP ÁN:Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.Tuần 31 - Tiết 61 - Bài 41ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCNội dung cần nắm:Hiểu được về chất tan, chất không tan. Biết dược tính tan của một số axit, bazơ, muối.Hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.Biết làm một số bài toán có liên quan đến độ tan.I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 1. Thí nghiệm về tính tan của chất: * Thí nghiệm 1: - Tiến hành thí nghiệm: + Cho bột vôi sống Canxioxit (CaO) vào nước cất, lắc mạnh. - Quan sát tính tan của bột vôi sống ?* Thí nghiệm 2: - Hòa tan Muối Natriclorua (NaCl )vào nước cất,lắc mạnh - Quan sát tính tan của muối ăn?Thí nghiệm 3: Hòa tan kẽm vào trong nước - Quan sát tính tan của kẽm? Nhận xét:Thí nghiệm 1: Bột vôi tan ít trong nước.Thí nghiệm 2: Muối hòa tan hoàn toàn trong nước.Thí nghiệm 3: Kẽm không bị hòa tan trong nước Vậy qua hiện tượng 3 thí nghiệm trên, các em rút ra kết luận gì?Kết luận Có chất tan, có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.Các em đã được học các loại hợp chất nào rồi?OxitAxitBazơ MuốiTính tan của một số axit; bazơ; muối trong nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT - BAZƠ - MUỐItt-kitk-kkkkkt/bttKtttttittttt/btttttttttttttt/bttttttttttt-it/bttk-ttkkkkkk-t/bttkkkkkkkkk--t/kbttitikt-kttttt/bttKkkkk-k-k--k/tbtt-kkkk-k-kkkt/kbttkkkkkkkkkkkHIKINaIAgIMgIICaIIBaIZnIIHgIIPbIICuIIFeIIFeIIIAlIIINhóm hiđroxit và gốc axítHIĐRO VÀ CÁC KIM LOẠI OH- CINO3- CH3COO= S= SO3= SO4= CO3= SIO3=PO4i : Hợp chất tan được trong nước.k : Hợp chất không tan.i: Hợp chất ít tan.b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi.kb: Hợp chất không bay hơi.Vạch ngang “-” hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nướcBaSO4 KtZn(NO3)2 KTính tan một số chất (học nhanh)Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silixic ( H2SiO3)Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ: LiOH; KOH; NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2 Lỡ Khi Nào Bạn CầnMuối- Các muối luôn hòa tan là muối có chứa Na, K , muối chứa gốc NO3- Các muối hầu hết tan là Clorua (Trừ bạc, chì clorua) , sunfat ( trừ Bari, chì sunfat )- Các muối không hòa tan là muối Cacbonat và muối photphat, MAØU SAÉC MOÄT SOÁ CHAÁTPbSBaSO4AgClCuCl2Fe(OH)3Cu(OH)2CuSAl(OH)3Ở 25OC khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì người ta thu được dung dịch NaCl bão hòa. Ta nói độ tan của NaCl Ở 25OC là 36g.Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C?Bằng nhau, bằng 36 gVậy độ tan là gì?Độ tan chính là số gam chất tan.Có trong bao nhiêu gam nước?Trong 100gam nước.Ở nhiệt độ như thế nào?Ở nhiệt độ xác định.Tạo thành dung dịch như thế nào?Dung dịch bão hòaII) Độ tan của một chất trong nước.1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.S =100g.mchất tanmdung môiS là độ tan mchất tan là khối lượng chất tanmdung môi là khối lượng dung môi Tại sao khi ta mở nắp chai nước ngọt lại có ga? Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước đá lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.Hình vẽ b. Độ tan của chất khí: - Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm. - Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.t0 ( C)Số g chất tan/100g nướcEm có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng?Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi nhiệt độ tăng? Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?132KhíNước Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?ĐÁP ÁNGiải Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì? Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí cacbonic. Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất. Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước?Đáp án Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.TỔNG KẾTĐáp án: Độ tan của muối Na2CO3 là: Bài tập 5/ trang 142(SGK)Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.S =100gmchất tanm dung môi. =100g53 250. = 21.2gVậy độ tan của Na2CO3 là 21,2g HƯỚNG DẪN HỌC TẬPHọc thuộc bàiLàm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK/142)Đọc trước nội dung bài 42.Xem lại cách xác định chất tan, dung môi, dung dịch để xác định khối lượng của chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi.Hướng dẫn bài tập 2,3,4 trang 142/SGK Chúc các em học tốt!Bài học kết thúcChân thành cảm ơn các thầy cô đã về dự giờ thăm lớp!
File đính kèm:
- Do tan.ppt