Bài giảng môn Toán học lớp 9- Tuần 25 - Tiết :49 - Bài 2: Đồ thị hàm số y = ax2 (a # 0)

I.MỤC TIÊU:

· Kiến thức: - HS biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0) và phân biệt được chúng trong

 hai trường hợp a > 0 và a< 0

 - Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị và tính chất của hàm số.

· Kỹ năng : - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a 0)

 

doc12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 9- Tuần 25 - Tiết :49 - Bài 2: Đồ thị hàm số y = ax2 (a # 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25:(Từ ngay 03-3-2008 đến ngày 09-3-2008) Tiết :49 §2. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 (a ¹ 0) I.MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a > 0 và a< 0 - Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị và tính chất của hàm số. Kỹ năng : - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ có kẻ sẵn bảng giá trị các hàm số y = 2x2; y = x2.Đề bài , , nhận xét HS : - Ôn lại kiến thức “Đồ thị hàm số y = f(x)”, cách xác định một điểm của đồ thị - Chuẩn bị giấy kẻ ôli để vẽ đồ thị và dán vào vở, thước kẻ, MTBT. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : 7phút HS 1 : a) Điền vào ô trống các giá trị tương ứng của y trong bảng sau x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 2x2 18 8 2 0 2 8 18 b) Hãy nêu tính chất biến thiên của hàm số y = ax2 HS 2/. a) Điền vào ô trống các giá trị tương ứng của y trong bảng sau x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = -x2 -8 -2 - 0 - -2 -8 b) Hãy nêu đặc điểm về giá trị của HS y = ax2 khi a dương hoặc khi a âm 2.Gây động cơ: Các em đã biết đồ thị hàm số y = ax cịn đồ thị hàm số y = ax2 thì sao? 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ thị của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) -Ta đã biết đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) là một đường thẳng, vậy đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) có dạng như thế nào? VD1 (đã có bảng giá trị trong KTBC) GV lấy các điểm: A(-3; 18), B(-2; 8) C(-1; 2), O(0; 0)C’(1; 2), B’(2; 8), A’(3;18) GV yêu cầu HS quan sát khi GV vẽ đường cong đi qua các điểm đó. ? Hãy nhận xét dạng của đồ thị GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là Parabol. GV đưa lên bảng phụ bài : ? Hãy nhận xét vị trí của đồ thị hàm số so với trục hoành? ?Hãy nhận xét vị trí cặp điểm A, A’ đối với trục tung Oy? Tương tự đối với các cặp điểm B, B’ và C, C’.? Điểm nào là điểm thấp nhất của đồ thị? Ví dụ 2: GV gọi 1 HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng tọa độ: M(-4; -8), N(-2; -2) P(-1; -1/2), O(0; 0) P’(1; -1/2), N’(2; -2) , M’(4; -8) (lưới ô vuông kẻ sẵn), rồi lần lượt nối chúng để được một đường cong. ?Hãy nhận xét vị trí của đồ thị hàm số so với trục Ox? ? Hãy nhận xét vị trí cặp điểm M, M’ đối với trục tung Oy? Tương tự đối với các cặp điểm N, N’ và P, P’? ?Hãy nhận xét vị trí điểm O so với các điểm còn lại trên đồ thị? GV: Cho cả lớp chốt lại đặc điểm của đồ thị hàm số y = ax2 . GV cho HS làm GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 3’ – 4’, mỗi nhóm 3 – 4 em. Mỗi nhóm lấy đồ thị của bạn vẽ đẹp và chính xác nhất để thực hiện Đồ thị hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0) HS: là một đường cong - Đồ thị nằm phía trên trục hoành -A và A’ đối xứng nhau qua trục Oy B và B’ đối xứng nhau qua truc Oy. C và C’ đối xứng nhau qua trục Oy -: Điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị HS lên bảng vẽ. -Đồ thị nằm phía dưới trục hoành -M và M’ đối xứng nhau qua trục Oy . N và N’ đối xứng nhau qua truc Oy. P và P’ đối xứng nhau qua trục Oy -Điểm O là điểm cao nhất của đồ thị HS hoạt động nhóm HS thực hành xác định các cặp điểm đối xứng qua Oy của đồ thị hàm số. 1.Ví dụ 1: Đồ thị hàm số y = 2x2 Lập bảng giá trị tươngứng của x và y (bảng trên).Biểu diễn các điểm:A(-3; 18), B(-2; 8), C(-1; 2), O(0; 0),C’(1;2), B’(2;8), A’(3;18) trên mặt phẳng toạ độ + Đồ thị hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0) có dạng như sau: 2.Ví dụ 2: Vẽ đồ thị hàm số y = -x2 Lập bảng giá trị tương ứng của x và y lấy các điểm trên mặt phẳng tọa độ: M(-4; -8), N(-2; -2) P(-1;-1/2),O(0;0)P’(1;1/2), N’(2;-2) M’(4; -8) + Đồ thị hàm số y = -2x2(a = -< 0) có dạng như sau: Hoạt động 2 : Kết luận . GV cho HS nêu các ý ở phần chú ý . GV nêu “Chú ý” khi vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) GV thực hành mẫu cho HS bằng vẽ đồ thị hàm số y = x2 GV: Sự liên hệ của đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) với tính chất hàm số y = ax2 - Đồ thị y = 2x2 cho ta thấy điều gì? GV gọi HS khác nêu nhận xét với hàm số y = x2 HS trả lời: Từ : ax2 = a(-x)2,suy ra,trên đồ thị có các cặp điểm có hoành đối nhau mà tung bằng nhau,nên ta có thể chỉ vẽ nửa đồ thị rồi đối xứng nó qua Oy . Mặt khác , nhìn hình ảnh đồ thị ta cũng thấy được tính chất biến thiên cùa HS . VD :Đồ thị y = 2x2 cho ta thấy với a > 0, khi x âm và tăng đồ thị đi xuống (từ trái sang phải) chứng tỏ hàm số nghịch biến. Khi x dương và tăng thì đồ thị đi lên (từ trái sang phải) chứng tỏ hàm số đồng biến. HS khác nhận xét về hàm số y = x2 (a < 0) ( cách làm tương tự ) 3.Nhận xét: Đồ thị hàm số y=ax2 (ao) là một đường cong đi qua gốc toạ độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng Đường cong đó được gọi là một parabol với đỉnh O. -Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành ,0 là điểm thấp nhất của đồ thị -Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành ,0 là điểm cao nhất của đồ thị Chú ý : + GV nêu tính HS chẵn của hàm số y = ax2, suy ra đặc điểm của cách vẽ đồ thị hàm số . + GV nêu khả năng thể hiện tính chất biến thiên của đồ thị HS trong các miền x o khi a dương hay âm . 4.Hướng dẫn học tập: (2 phút ) -BTVN: 4, 5, 6 (tr36, 37, 38 / SGK ) - Đọc bài đọc thêm “ Vài cách vẽ parabol”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: : Tiết :50 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -HS được củng cố nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0). -Về kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0), kĩ năng ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỉ. -Về tính ứng dụng: HS được biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để sau này có thêm cách tìm nghiệm phương trình bậc hai bằng đồ thị, cách tìm GTLN, GTNN qua đồ thị. II. CHUẨN BỊ: GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ. HS : Thước thẳng , bảng phụ III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : 9phút -Nêu nhận xét đồ thị của hàm số y = ax2 (a0). x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = x2 9 4 1 0 1 4 9 -Chữa bài tập 6ab / 38 SGK: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 a) b) f(-8) = 64; f(1,5) = 1,69; f(-0,75) = ; f(1,5) = 2,25 = 0,5625 2.Gây động cơ: Vừa rồi các em đã biết cách vẽ đồ thị hàm số y=a x .Hơm nay ta vận dụng để giải bài tập. 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 7 15 11 Bài 6cd/ 38 SGK: -Hãy dùng đồ thị ước lượng các giá trị ;; -Dùng đồ thị để ước lượng các điểm trên trục hoành biểu diễn các số -Các số thuộc trục hoành cho ta biết gì? -Giá trị y tương ứng x = là bao nhiêu? -Em có thể làm câu d như thế nào? -Hãy làm tương tự với x = Bài tập tổng hợp: -Đưa bảng phụ ghi đề -Sau 5’ hoạt động nhóm, GV thu bài 2 nhóm dán lên bảng để chữa -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = x2 lên lưới kẻ ô vuông có kẻ sẵn hệ toạ độ ? Em tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = -3 như thế nào? ? Muồn tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y = 6,25 ta làm như thế nào? ? Khi x tăng từ -2 đến 4, qua đồ thị hàm số đã vẽ, giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của y là bao nhiêu? -Gọi HS nhận xét kết quả. -Đưa bảng phụ ghi đề Cho hai hàm số và y = -x + 6 x -3 -2 -1 0 1 2 3 3 0 3 a) Vẽ đồ thị 2 hàm số này lên cùng một mặt phẳng toạ độ . b) Tìm toạ độ các giao điểm của hai đồ thị đó -GV vẽ parabol và đường thẳng trên cùng một mặt phẳng toạ độ ?Hãy tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị -Dùng thước, lấy điểm 0,5 trên trục Ox, dóng lên cắt đồ thị tại M, từ M dóng vuông góc với Oy, cắt Oy tại điểm 0,25. -HS cả lớp làm bài -HS đọc kết quả -Giá trị x = , x = - -Từ điểm 3 trên trục Oy, dóng đường vuông góc với Oy, cắt đồ thị y = x2 tại N, từ N dóng đường vuông góc với Ox tại . -HS hoạt động nhóm làm các câu a, b, c. -Đại diện 1 nhóm lên trình bày câu a và b a) M(2; 1) x = 2; y = 1 Thay x = 2; y = 1 và y = ax2 ta có: 1 = a. 22 a = b) từ câu a ta có: y = x2. A(4; 4) x = 4; y = 4 Với x = 4 thì x2 =.42 = 4 = y A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = x2. c) Lấy 2 điểm nữa (không kể điểm O) thuộc đồ thị là M’(-2; 1) và A’(-4; 4) ĐiểmM’ đối xứng với M qua Oy Điểm A’ đối xứng với A qua Oy. d) Cách khác: Dùng đồ thị e) Cách khác: Dùng đồ thị: Trên Oy ta lấy điểm 6,25 qua đó kẻ 1 đường song song với Ox cắt parabol tại B và B’ -HS nhìn vào đồ thị hàm số y = x2 để nói -HS nhận xét kết quả x 0 6 y = -x + 6 6 0 -1 HS đọc to đề. -Hai HS lên lập bảng Bài 6cd/ 38 SGK: c) d) Bài tập tổng hợp: Trên mặt phẳng toạ độ , có một điểm M thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 . a) Hãy tìm hệ số a b) Điểm A(4; 4) có thuộc đồ thị không? c)Hãy tìm thêm 2 điểm nữa (không kể điểmO) để vẽ đồ thị. d) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = -3. e)Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y = 6,25. f) Qua đồ thị của hàm số trên, hãy cho biết khi x tăng từ (-2) đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số là bao nhiêu? d) x = -3 y = x2 = = 2,25 e)Thay y = 6,25 vào biểu thức y = x2 ta có: 6,25 = x2 x = 25 x = 5 B(5; 6,25); B’(-5;6,25) là hai điểm cần tìm f) Khi x tăng từ -2 đến 4, giá trị nhỏ nhất của y = 0 khi x = 0, còn giá trị lớn nhất của y = 4 khi x = 4 Bài 9/ 39 SGK: b) toạ độ giao điểm của hai đồ thị là A(3; 3) va` ø B(-6; 12) 4.Hướng dẫn học tập: (2 phút ) -Làm bài tập 8, 10/ 38, 39 SGK; 9,10, 11/ 38 SBT -Đọc phần có thể em chưa biết IV. RÚT KINH NGHIỆM: : Tuần 26: (Từ ngày 10-3-2008 đến ngày 16-3-2008) T iết 51: §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I/MỤC TIÊU Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn: dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0. luôn chú ý nhớ a ¹ 0. Kỹ năng : - Biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các hàm số biết biến đổi phương trình dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) về dạng (x + )2 = trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình. Thái độ : : Tính linh hoạt; tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn II/CHUẨN BỊ GV : - Bảng phụ : phần 1 bài toán mở đầu, hình vẽ và bài giải như SGK - Bảng phụ : bài tập tr40 SGK - Bảng phụ : ví dụ 3 tr42 SGK HS : Chuẩn bị sẵn một số bản giấy để làm bài tập cá nhân hoặc hoạt động nhóm III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ :Nhắc lại khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn số,2ẩn số.Nêu cách giải . 2.Gây động cơ: Qua đĩ các em cĩ thể hình dung PTBH một ẩn cĩ dạng như thế nào?Cách giải ra sao? 3.Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 6ph Hoạt động 1: Bài toán mở đầu. GV đưa lên bảng phụ phần 1 “Bài toán mở đầu” và hình vẽ SGK - Ta gọi bề rộng mặt đường là x (m), ( 0 < x < 24) ? Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu? ?Chiều rộng phần đất còn lại là bao nhiêu? ?Diện tích hình chữ nhật còn lại là bao nhiêu? ? Hãy lập phương trình bài toán? ? Hãy biến đổi để đơn giản phương trình? -giới thiệu đây là phương trình bậc hai một ẩn số và giới thiệu dạng tổng quát của phương trình bậc hai có một ẩn số. HS xem SGK tr40, nghe GV giảng giải và trả lời các câu hỏi của GV 32 – 2x (m) 24 – 2x (m) (32 – 2x)(24 – 2x) (m2) (32 – 2x)(24 – 2x) = 560 x2 – 28x + 52 = 0 1/Bài toán mở đầu:(SGK) Gọi chiều rộng mặt đường là x(m) (0 < 2x < 24 )phần đất còn lại là hình chữ nhật có : Chiều dài là :32 - 2x(m) Chiều rộng là:24 - 2x(m) Diện tích là (32 - 2x).(24 - 2x) (m2) Theo đề bài ta có phương trình (32 - 2x).(24 - 2x) = 560 hay x2 - 28x + 52 = 0 Phương trình x2- 28x + 52 = 0 gọi là phương trình bậc hai một ẩn. 7ph Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số . -GV viết dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn lên bảng và giới thiệu tiếp ẩn x, hệ số a, b, c. -Nhấn mạnh điều kiện a ¹ 0 -GV cho các ví dụ a, b, c của SGK tr40 và yêu cầu HS xác định hệ số a, b, c. HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số a) x2 + 50x - 15000 = 0 làphương trình bậc hai 1 ẩn có : a = 1, b = 50, c = -15000 b) –2x2+ 5x = 0 là phương trình bậc hai 1 ẩn có : a = -2, b = 5, c = 0 c) 2x2 – 8 = 0 là phương trình bậc hai 1 ẩn có a = 2, b= 0,c=-8 2/Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng: ax2+ bx + c = 0 Trong đó x là ẩn số; a,b.c là những số cho trước gọi là các hệ số và a0. 25ph Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai VD1: Giải phương trình 3x2 – 6x = 0 GV yêu cầu HS nêu cách giải VD2: Giải phương trình x2 – 3 = 0 GV: Hãy giải phương trình? Sau đó GV cho 3 HS lên bảng giải 3 phương trình áp dụng các ví dụ trên bài , và bổ sung thêm phương trình x2 + 3 = 0 GV: Từ bài giải của HS2 và HS3 em có nhận xét gì? VD3. giải phương trình: 2x2 – 8x + 1 = 0 GV cho HS tự đọc SGK để tìm hiểu cách làm (2’) rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày GV lưu ý HS: phương trình 2x2 – 8x + 1 = 0 là phương trình bậc hai đủ. Khi giải pt ta đã biến đổi để VT là bình phương của 1 biểu thức chứa ẩn, VP là một hằng số. Từ đó tiếp tục giải pt. pt Û 3x(x – 2) = 0 Û 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Û x1 = 0 hoặc x2 = 2 HS: pt Û x2 = 3 Û x = Vậy phương trình có hai nghiệm làx1= và x2 = - HS1 2x2 + 5x = 0 Û x(2x + 5) = 0 Û x = 0 hoặc x = - vậy phương trình có 2 nghiệm : x = 0 và x = -2,5 HS2 3x2 – 2 = 0 Û 3x2 = 2 Û x2 = Û x = = vậy pt có 2 nghiệm x1 = ; x2 = - HS3. x2 + 3 = 0 Û x2 = -3 Phương trình vô nghiệm vì VP là 1 số âm, VT là số không âm HS: phương trình bậc 2 khuyết b có thể có 2 nghiệm (là 2 số đối nhau), có thể vô nghiệm HS: Pt Û 2x2 – 8x = -1 Û x2 – 4x = - Û x2 – 2.x + 22 = -+4 Û(x – 2)2 =Û x – 2 = Û x – 2 = vậy phương trình có 2 nghiệm: x1 = ; x2 = 3/Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai VD1: Giải phương trình 3x2 – 6x = 0 Giải: ta có 3x2 – 6x = 0 Û 3x(x – 2) = 0 Û 3x = 0 hoặc x - 2= 0 Û x1 = 0 hoặc x2 = 2 VD2: Giải phương trình x2 – 3 = 0 Giải: ta có x2 – 3 = 0 Û x2 = 3 Û x = Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = và x2 = - 3x2 – 2 = 0 Û 3x2 = 2 Û x2 = Û x = = vậy pt có 2 nghiệm x1 = ; x2 = - VD3. giải phương trình 2x2 – 8x + 1 = 0 Giải:Ta có: 2x2 – 8x + 1 = 0 Û 2x2 – 8x = -1 Û x2 – 4x = - Û x2 – 2.x + 22 = -+4 Û (x – 2)2 = Û x – 2 = Û x – 2 = vậy phương trình có 2 nghiệm: x1 = ; x2 = 5ph 4: Củng cố GV cùng HS chốt lại dạng tổng quát của phương trình bậc 2 một ẩn số và cho HS nêu nhận xét các trường hợp về số nghiệm của phương trình bậc 2 một ẩn số . 5.Hướng dẫn về nhà : 1ph + Nắm chắc bài học . + BT 11 à 14 / tr42, 43 (SGK) Rút kinh nghiệm: Tiết : 52 LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU Kiến thức: - HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai 1 ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c; đặc biệt là a 0. - Giải thành thạo phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b và khuyết c Kỹ năng : Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát (a 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số. II/CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập HS: Bảng nhóm III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ :7ph a) Hãy định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn và cho ví dụ phương trình bậc hai một ẩn? Hãy chỉ rõ hệ số a; b; c của phương trình b) Chữa bài tập 12b, d SGK : Giải phương trình 12b) 5x2 – 20 = 0 (Nghiệm x1 = 2 ; x2 = -2) 12d) 2x2 + x = 0 (Nghiệm x1 = 0 ; x2 = ) 2.Gây động cơ : Để các em hiểu sâu hơn về phương trình bậc hai và cách giải từng dạng Hơm nay chúng ta luyện tập. 3.Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 30ph Hoạt động 1: Giải phương trình GV: Đưa bảng phụ ghi đề Chú ý: HS có trường hợp làm như sau: hoặc x = 0 hoặc -Đưa cách giải khác để HS tham khảo. Cách 1: Chia cả hai vế cho 1,2 ta có: x2 – 0,16 = 0 x2 = 0,16 x = 0,4 Cách 2: x2 – 0,16 = 0 (x – 0,4)(x + 0,4) = 0 x = 0,4 hoặc x = - 0,4 GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm bài GV ghi bảng ? Em nào còn cách giải nào khác? Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình mà vế trái là một bình phuơng, còn vế phải là một hằng số: d) 3x2 – 6x +5 = 0 GV đưa đưa bài của hai nhóm lên bảng để chữa Hai HS lên làm bài -HS cả lớp làm vào vở x = 0 hoặc x = 0 hoặc x = 0 hoặc c) 3,4x2 + 8,2x = 0 34x2 + 82x = 0 2x (17x + 41) = 0 2x = 0 hoặc 17x + 41 = 0 x = 0 hoặc 17x = -41 x= 0 hoặc x = Hai HS lên làm bài -HS cả lớp làm vào vở 2x = - hoặc 2x = 3 hoặc HS dưới lớp theo dõi và ghi bài HS lên bảng làm bài 17 SBT -HS hoạt động nhóm -Nửa lớp làm câu a -Nửa lớp làm câu d Bài 15(b,c)/ 40 SGK: x = 0 hoặc x = 0 hoặc x = 0 hoặc Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = 0; c) 3,4x2 + 8,2x = 0 34x2 + 82x = 0 2x (17x + 41) = 0 2x = 0 hoặc 17x + 41 = 0 x = 0 hoặc 17x = -41 x= 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = 0 hoặc x2 = Bài 16(c, d) /40 SGK: c) 1,2x2 – 0,192 = 0 1,2x2 = 0,192 x2 = 0,192 : 1,2 x2 = 0,16 x = 0,4 Vậy phương trình có 2 nghiệm là: x1 = 0,4 ; x2 = - 0,4 d) 1172,5x2 + 42,18 = 0 Vì 1172,5x2 0 với mọi x 1172,5x2 + 42,18 > 0 với mọi x Vế trái không bằng vế phải với mọi giá trị của x phương trình vô nghiệm. Bài 17(c,d)/ 40 SBT: hoặc 2x = 3 hoặc 2x = - hoặc Vậy phương trình có hai nghiệm là: hoặc Bài 18(a,d)/ 40 SBT: Suy ra : x – 3 = 2; x – 3 = -2 x = 5; x = 1 Phương trình có hai nghiệm là: x1 = 5; x2 = 1 d) 3x2 – 6x + 5 = 0 x2 – 2x + = 0 x2 – 2x = x2 – 2x + 1 = + 1 (x – 1)2 = Vế phải là số âm, vế trái làsố không âm nên phương trình vô nghiệm. 6ph 4 : Củng cố Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Kết luận sai là: a) Phương trình bậc hai một ẩn số : phải luôn có điều kiện a 0. b) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết c không thể vô nghiệm. c) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết b và cả c luôn có nghiệm. d) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết c không thể vô nghiệm Bài 2: Phương trình 5x2 – 20 = 0 có tất cả các nghiệm là: A. x = 2; B. x = -2 ; C. x = 2; D. x = 16 Bài 3: x1 = 2; x2 = -5 là nghiệm của phương trình bậc hai: A. (x – 2)(x – 5) = 0 ; B. (x + 2)(x – 5) = 0 ; C. (x – 2)(x + 5) = 0 D. (x + 2)(x + 5) = 0 Chọn d Kết luận này sai vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm. Ví dụ : 2x2 + 1 = 0 Chọn C. Chọn C 5.Hướng dẫn về nhà :2ph - Làm bài tập 17(a;b); 18(b; c); 19 / 40 SBT -Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai” Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGA DS 9 HKII.doc
Giáo án liên quan