Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Tiết 7 - Bài 6: Đoạn thẳng

1. Đoạn thẳng AB là gì ?

a, Cách vẽ :

- Vẽ hai điểm A và B .

- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A , B .

- Dùng bút ( hoặc phấn ) vạch theo mép

 thước thẳng từ A đến B .

 

ppt24 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Tiết 7 - Bài 6: Đoạn thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũVẽ hình theo nội dung sau: - Vẽ 2 điểm A , B.- Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A;B.- Dùng bút ( hoặc phấn ) vạch theo mép thước thẳng từ A đến B.1. Đoạn thẳng AB là gì ? a, Cách vẽ :Tiết 7 :ĐOẠN THẲNGĐ 6: Ngày 25/ 10 / A BA B A BAB 1. Đoạn thẳng AB là gì ? a, Cách vẽ :- Vẽ hai điểm A và B .- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A , B .- Dùng bút ( hoặc phấn ) vạch theo mép thước thẳng từ A đến B .ABTiết 7 :ĐOẠN THẲNGTrong các hình sau hình nào thể hiện cách vẽ đoạn thẳng MN ?h1M NM Nh4h2M NM Nh3b, Định nghĩa: ( SGK - T115 ):Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, BVà tất cả các điểm nằm giữa A, B .A, B là hai mút(2 đầu) của đoạn thẳng AB.c, Chú ý :-Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.ABBT 33- SGK -115 :Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :a, Hình gồm hai điểm .và tất cả các điểm nằm giữa được gọi là đoạn thẳng RS .Hai điểm ..được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS .b,Đoạn thẳng PQ là hình gồm.............................. R, SR và SR , S điểm P , điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q . Hai điểm P , Q được gọi là hai mút của đoạn thẳng PQ . Trên hình có những đoạn thẳng : AB ; AC ; C B . BT : 34 - SGK -116 : A BaCc, Chú ý :- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.- Các đoạn thẳng đều là một phần của đường thẳng chứa nó.2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:b. Đoạn thẳng cắt tia:c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng: IDCh33ABKtABOh34BHx yAh35( SGK – 115 )Thảo luận nhóm:Trong các hình sau ,hình nào thể hiện : Đoạnthẳngcắt đoạnthẳng.Đoạn thẳng cắt tia . Đoạn thẳng cắt đường thẳngh5ByFEIRSOxh2CDAxh4h3aKHTh6nCDMNPQh7MNQSh1KBCA,Dh8Hình thức: Lớp chia thành ba đội. Mỗi tổ là một đội .Luật chơi : - Mỗi đội chọn ra 3 bạn để “giải ô chữ tìm câu hàng dọc”. Bắt đầu từ hàng ngang thứ 1 đội nào giơ cờ trước sẽ được quyền trả lời trước. Đội nào trả lời sai đội tiếp theo sẽ được quyền trả lời.Kết quả: Mỗi lần trả lời đúng được 1 điểm, đội nào được nhiều điểm hơn sẽ thắng.Bạn lớp phó học tập sẽ giúp cô giáo ghi điểm cho các đội .Trò chơiGiải ô chữ để tìm câu hàng dọc hàng ngang :1.Có h/ảnh là dấu chấm nhỏ trên trang giấy trắng .2.Máy tính điện tử bằng tiếng Anh .3.Dụng cụ để vẽ đường tròn .4.Mỗi điểm trên đường thẳng là Gốc chung của hai tia ..5. Có và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt .6.Tên hoạ sĩ người pháp (1882-1960) với bức tranh lụa nổi tiếng , trong bức tranh đó có các hình hình học quen thuộc .7. Một tính chất quen thuộc mà phép nhân và phép cộng đều có . 8. Người viết bài bình ngô đại cáo .9. Trong ba điểm thẳng hàng , có một và chỉ một điểm .. hai điểm còn lại .123456789 Đ IEMCOMPUTERCO PMAĐOINHAUMOTHERBINNGUYENTRAINAMGIUACâu hàng dọc : Một khái niệm toán học đã học AGIOHOANĐOANTHNGAPhần thưởngMời các em thắng cuộc chọn phần thưởngPhần thưởngMời các em thắng cuộc chọn phần thưởngTràng vỗ tay3 gói kẹo cao suMời các em thắng cuộc chọn phần thưởngPhần thưởngMời các em thắng cuộc chọn phần thưởngMời các em thắng cuộc chọn phần thưởngPhần thưởng1 gói kẹo 1. Đoạn thẳng AB là gì ? a, Cách vẽ :ABTiết 7 :ĐOẠN THẲNGb, Định nghĩa: ( SGK - T115 )c, Chú ý :- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.- Các đoạn thẳng đều là một phần của đường thẳng chứa nó. Đoạnthẳngcắt đoạnthẳng.Đoạn thẳng cắt tia . Đoạn thẳng cắt đường thẳngh5ByFEIRSOxh2CDAxh4h3aKHTh6nCDMNPQh7MNQSh1KBCA,Dh8Công việc ở nhà *Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng. *Vẽ : - 3 hình thể hiện đoạn thẳng cắt đoạn thẳng . - 3 hình thể hiện đoạn thẳng cắt tia . - 2 hình thể hiện đường thẳng cắt đường thẳng . * Làm bài tập : 35 , 36, 37, 38, 39 - SGK - 116.Nếu M là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng AB.Điểm M nằm ở đõu ? Chọn cõu trả lời đỳng trong 4 cõu sau : 2. Điểm M phải trùng điểm A .1. Điểm M phải trùng với điểm B. 3. Điểm M phải nằm giữa 2 điểm A và B 4. Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng với điểm B.4BT35 – SGK -116:

File đính kèm:

  • pptbai 6 doan thang.ppt
Giáo án liên quan