1. Phát biểu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
2. Chỉ rõ các hệ số a, b, c trong các phương trình sau:
3x2 - 12 = 0; b) 2x2 – 3x – 1 = 0
c) -14x2 =3x - 5.
Đáp án
a = 3, b = 0, c = -12
b) a = 2, b = -3, c = -1
c) a = -14, b = -3, c = 5
14 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Tiết 53: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên dạy: Trịnh Văn TuyểnTrường THCS Nguyễn Đăng Đạo-BN Hội giảng chào mừng 26-3Kiểm tra bài cũ 1. Phát biểu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.Đáp án 3x2 - 12 = 0; b) 2x2 – 3x – 1 = 0c) -14x2 =3x - 5.2. Chỉ rõ các hệ số a, b, c trong các phương trình sau: a = 3, b = 0, c = -12c) a = -14, b = -3, c = 5b) a = 2, b = -3, c = -1Công thức nghiệm của phương trình bậc haiTiết 53Công thức nghiệm của phương trình bậc haiTiết 531. Công thức nghiệmXét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 ( a≠0) (1) ax2 + bx = -cKí hiệu ∆ = b2 - 4ac(biệt thức của pt, đọc là “đenta”)(2)Công thức nghiệm của phương trình bậc haiTiết 53?1 Hãy điền những biểu thức thích hợp vào chỗ trống () dưới đây:a) Nếu ∆ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra Do đó, ptrình (1) có hai nghiệm: x1=, x2= b) Nếu ∆ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra 0Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x = ?2. Hãy giải thích vì sao khi ∆ 0 thì ptrình có hai nghiệm phân biệt:. Nếu Δ = 0 thì ptrình có nghiệm kép. Nếu Δ 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:Giải:Δ = b2 – 4ac 3 5 -1 = 52 -4.3.(-1) = 25 + 12 = 37Công thức nghiệm của phương trình bậc haiTiết 531. Công thức nghiệm2. Áp dụng?3. Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình : 5x2 –x + 2 = 0; b) 4x2 -4x + 1 = 0;c) -3x2+ x + 5 = 0. Chú ý. Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a≠0) có a và c trái dấu, tức là ac 0. Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệtCông thức nghiệm của phương trình bậc haiTiết 531. Công thức nghiệm2. Áp dụngBài 15 (sgk-t45). Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:a) 7x2 – 2x + 3 = 0; d) 1,7x2 – 1,2x – 2,1 = 0 3. Luyện tậpBài 16 (sgk-t45). Giải phương trình:2x2 -7x + 3 = 0; b) 6x2 + x + 5 = 0c) 3x2 – 2x = 0.Bài chépCho phương trình x2 – 2x + m – 3 = 0 ( m là tham số)Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.3. Luyện tậpGiải: Ta có Δ = (-2)2 – 4.1.(m-3) = 16 – 4mPhương trình có hai nghiệm phân biệt Δ > 0 16 – 4m > 0 m 0 thì ptrình có hai nghiệm phân biệt:. Nếu Δ = 0 thì ptrình có nghiệm kép. Nếu Δ < 0 thì ptrình vô nghiệm.Hướng dẫn về nhà1.Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai 2. Hoàn thành các bài tập 15, 16 (T45) phần còn lạiCác bài 20, 21, 24 (SBT-T41). 3. Cho pt x2 – 2(2m-1)x + 3m2 – 4 = 0 (m là tham số) Chứmg minh pt luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.BÀI GIẢNG MÔN TOÁNKÍNH CHÚC CÁC THÀY CÔ MẠNH KHOẺ!CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!109LỚP 9
File đính kèm:
- ptrinh bac hai.ppt