Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Tiết 19: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

* Về kiến thức: HS được ôn lại và nắm vững và hiểu rỏ các kiến thức về:

 - Các khái niệm: *Hàm số, biến số.

 * Đồ thị hàm số.

 - Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y=f(x), y=g(x), Giá trị của hàm số y=f(x) tại, , được kí hiệu là f(), f(),

 - Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên R.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Tiết 19: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án điện tử ( phần thuyết minh). GV soạn: HOàNG THế NINH. Tiết 19: nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số. I/ mục tiêu: * Về kiến thức: HS được ôn lại và nắm vững và hiểu rỏ các kiến thức về: - Các khái niệm: *Hàm số, biến số. * Đồ thị hàm số. - Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y=f(x), y=g(x),Giá trị của hàm số y=f(x) tại, , được kí hiệu là f(), f(), - Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên R. * Về kĩ năng: - Sau khi ôn tập , HS biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ; vẽ thành thạo đồ thị hàm số y=ax(aạ0). II/ chuẩn bị: *Giáo viên: giáo án điện tử. *Học sinh : Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7. Máy tính bỏ túi . Bảng nhóm. III/ tiến trình bài dạy: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: ( Xen kẻ trong bài mới). 3/ Bài mới : Thời gian Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. *Hoạt động 1: Đặt vấn đề. 3 phút Đặt vấn đề: ở lớp 7, chúng ta đã được làm quen với các khái niệm hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số y=ax. Đối với lớp 9 chúng ta, ngoài việc ôn tập các kiến thức trên, ta còn bổ sung thêm một số khái niệm mới: Hàm số đồng biến hàm số nghịch biến, đường thẳng song song và xét kĩ hàm số y=ax+b (aạ0). Trong tiết này, ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số. -GV: Chiếu đề bài học: Chương II: hàm số bậc nhất. Tiết 19: “nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số”. HS theo dõi và lắng nghe. Học sinh ghi vở *Hoạt động 2: Khái niện hàm số. 15 phút GV: Các em nhắc lại thế nào là hàm số? GV: Chiếu lại khái niệm hàm số và chốt lại: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi y phụ thuộc vào x và với mỗi x chỉ có một giá trị tương ứng của y. GV: Chiếu câu hỏi hàm số được xác định như thế nào? GV: Chiếu các cách cho hàm số và ví dụ 1 a). Trong ví dụ a) vì sao y là hàm số của x? GV: Chiếu ví dụ 1b) và giới thiệu hàm số được cho bởi công thức y=2x , y=2x+3, y=. Vì sao công thức y=2x là một hàm số? ( Nếu HS giải thích chưa rõ ràng, thì GV có thể thuyết minh: Nếu x thay đổi thì y cũng thay đổi và với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị y tương ứng gấp đôI giá trị x) GV: chiếu ví dụ 1c) y có phải là hàm số của x không? GV: Ta biết hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng qua ví dụ trên, không phải bảng nào cũng xác định một hàm số. GV: Tiếp tục giới thiệu khi hàm số cho bởi công thức y=f(x) thì ta hiểu rằng biến số x chỉ nhận các giá trị mà tại đó f(x) được xác định. Ví dụ hàm số y=2x được xác định với mọi x ẻ R. ở hàm số y=2x+3, với các giá trị nào biến số x thì biểu thức 2x+3 được xác định? ở hàm số y=,biến số x nhận các giá trị nào? Với giá trị nào của x thì biểu thức không xác định? GV: chiếu ví dụ 2 Tại sao y là hàm số của x? GV: chiếu và giới thiệu hàm hằng. GV: chiếu ?1 yêu cầu HS đọc đề Em hiểu thế nào về kí hiệu f(1)? tính f(1) như thế nào? tương tự cho HS tính các giá trị còn lại của f(x). GV: Chiếu đáp án đối chiếu kết quả của HS. HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số. HS trả lời: hàm số được cho bằng bảng hoặc bằng công thức, HS : Vì đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi và với mỗi x chỉ có một giá trị tương ứng của y. HS: Thảo luận nhóm để trả lời như trên. HS: đọc bảng rồi nhận xét: Bảng trên không xác định y là hàm số của x vì : ứng với giá trị x=3 ta có 2 giá trị của y là 6 và 4. HS :Biểu thức 2x+3 xác định với mọi giá trị của x. HS: Biến số x nhận các giá trị xạ 0 Biểu thức không xác định khi x=0. HS: quan sát kĩ và trả lời. HS:Đọc đề HS: f(1) là giá trị của hàm số f(x) tại x=1 HS: nêu cách tính. Làm cá nhân, đồng thời 2HS lên bảng tính. HS: Nhận xét kết quả của bạn trên bảng và tự kiểm tra mình. Hoạt động 3: 2. đồ thị hàm số. 10 phút Đặc vấn đề: Hàm số ngoài cách được cho bằng bảng hoặc bằng công thức thì hàm số còn được cho bởi cách khác, đó là đồ thị .Vậy thế nào là đồ thị hàm số? Vào mục 2. GV: Chiếu ?2a) yêu cầu HS đọc đề. Em hãy nêu lại cách biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ? -GV: Chốt lại và yêu cầu HS làm vào phiếu học tập. -GV: Chiếu đáp án đối chiếu kết quả. -GV: Chiếu ?2b) yêu cầu HS đọc đề. Nhắc cách vẽ đồ thị hàm số y=ax(aạ0) -GV: Chiếu đáp án cho HS nhận xét. -GV: Chiếu lại đáp án ? 2a) và giới thiệu tập hợp các điểm A, B, C, D, E, F trên mặt phẳng toạ độ Oxy được gọi là đồ thị hàm số. -Vậy thế nào là đồ thị hàm số y=f(x)? -GV: Chiếu khái niệm cho 2HS đọc lại. Đồ thị hàm số y=2x là gì? HS: Đọc đề. HS: Nêu lại cách biểu diễn. HS: Làm vào phiếu học tập. HS: Nhận xét. HS: Trả lời. HS: Làm cá nhân. 1HS lên bảng thưc hiện. HS: Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x))trên mặt phẳng toạ độ Oxy được gọi là đồ thị hàm số y=f(x). HS: Quan sát kỹ đường thẳng OA, và trả lời:Đồ thị hàm số y=2x là đường thẳng OA. Hoạt động 4: hàm số đồng biến, nghịch biến. 10 phút Đặt vấn đề: Hàm số y=f(x) có tính chất gì? -GV: Chiếu ?3. HS đọc đề Yêu cầu hoạt động nhóm vào phiếu học tập của nhóm. -GV: Chiếu đáp án để HS đối chiếu kết quả. Quan sát bảng hãy nhận xét: khi x tăng dần giá trị tương ứng của hàm số f(x) và g(x) như thế nào? -GV: Ta nói hàm số f(x) đồng biến, hàm số g(x) nghịch biến. ĐVĐ: Vậy thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến? Chiếu tiếp :xét hàm số y=2x+1: Biểu thức 2x+1 xác định với giá trị nào của x? Cho giá trị x tuỳ ý, khi x tăng (giảm) thì giá trị tương ứng của y như thế nào? Chiếu và làm tương tự đối với hàm số y=g(x)=-2x+1? Thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến?GV chiếu khái niệm. -Ghi tóm tắt khái niệm qua bài tập nhỏ. HS: Đọc đề. HS: Hoạt động nhóm. HS: Quan sát đáp án để nhận xét HS: Khi x tăng dần giá trị tương ứng của hàm số f(x) cũng tăng và giá trị tương ứng của hàm số g(x) lại giảm. HS: Theo dõi HS: Biểu thức 2x+1 xác định với mọi giá trị của xẻR. HS: Quan sát bảng để trả lời: Cho giá trị x tuỳ ý, khi x tăng (giảm) thì giá trị tương ứng của y cũng tăng(giảm). HS: Trả lời. HS: Đọc phần “Một cách tổng quát” HS: Điền vào chỗ trống. Hoạt động 5: luyện tập. 5 phút GV: Chiếu bài tập1. GV: Chiếu đáp án cho học sinh đối chiếu. GV: Chiếu bài tập2. Gọi 3 HS trả lời .chốt lại kiến thức đã sử dụng. HS: Đọc đề, trao đổi nhóm và trả lời. HS: Nhận xét. HS: Đọc đề,làm cá nhân. HS: Trả lời. GV chiếu Hướng dẫn học ở nhà và cho HS đọc: (2 phút) -Nắm khái niệm về hàm số, biến số, hiểu các cách xác định một hàm số. -Thế nào là đồ thị của hàm số, biết biểu diễn các điểm thuộc đồ thị hàm số trên mặt phẳng toạ độ, rèn lại kỹ năng vẽ đồ thị hàm số (lớp7). -Hiểu thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến. -Bài tập về nhà: Bài 3; 5; 6; 7 trang 45-46 SGK. Bài 4; 5 trang 56-57 sách Bài tập. ..–o0o—.. Quảng điền, ngày12 tháng12 năm2005. Người thực hiện Hoàng Thế Ninh

File đính kèm:

  • docni.doc