Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

1 . GiảI hệ phương trình sau :

2 . Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

2 . Bước1 : Lập phương trình

 - Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số

 -Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết

 -Lập phương trình biểu thị mới quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2 : Giải phương trình

Bước 3 : Chọn kết quả thích hợp và trả lời

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 9 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ Lớp 9BKiểm tra bài cũ 1 . GiảI hệ phương trình sau : 2 . Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 1 . 2 . Bước1 : Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số -Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết -Lập phương trình biểu thị mới quan hệ giữa các đại lượng Bước 2 : Giải phương trình Bước 3 : Chọn kết quả thích hợp và trả lời Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Bước 1 : Chọn hai ẩn số , lập hai phương trình ,từ đó lập hệ phương trình Bước 2 : Ta giảI hệ phương trình Bước 3 : Đối chiếu với điều kiện rồi kết luậnVí dụ 1 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số , biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị , và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lai thì được một số mới (có hai chữ số ) bé hơn số cũ 27đơn vị Bài giải Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là yĐK : x,y là những số nguyên , 0 Vậy số cần tìm là : 74(TMĐK )Bước 1 : Lập hệ phương trình Chọn hai ẩn số điều kiện cho các ẩn - Biểu thị các đại lượng chưa biết qua hai ẩn -Lập hai phương trình ,từ đó lập hệ phương trình Bước 2 : Ta giải hệ phương trình (bằng phương pháp cộng hoặc thế ) Bước 3 : Đối chiếu với điều kiện rồi kết luậnCác bước giải bài toán lập hệ phương trình : 2 . Ví dụ 2 : Một chiếc xe tải đi từ TP Hồ Chí Minh đến TP Cần Thơ , quãng đường dài 189 km . Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ , một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP cần Thơ về TP Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1giờ 48 phút . Tính vận tốc của mỗi xe , biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km . Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 1 .Ví dụ 1TP HCMTP CThơxyXe tải Xe khách189 kmKhi hai xe gặp nhau ,thời gian xe khách đã đi 1giờ 48 ph = giờThời gian xe tải đi là 1giờ + giờ = giờ Gọi v ận tốc của xe tải là x ( km/h , x>0 ) Và vận tốc của xe khách là y (km/h , y>0) Hoạt động nhóm ?3, ?4 ,?5?3: Lập phương trình biểu thị giả thiết : Mỗi giờ , xe khách đI nhanh hơn xe tải 13km?4 : Viết các biểu thức chứa ẩn biểu thị quãng đường mỗi xe đi được , tính dến khi hai xe gặp nhau . Từ đó suy ra phương trình biểu thị giả thiết quãng đường từ thành phố HCM đến thành phố cần Thơ dài 189 km?5: Giải hệ hai phương trình thu được trong ?3 và ?4 rồi trả lời bài toán Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ?3Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình : y- x = 13 hay -x +y =13?4Quãng đường xe tải đi được là x(km)Quãng đường xe khách đi là y(km)Vì quãng đường từ TPHCM đến TP C Thơ dài 189 km nên ta có pt : x + y = 189?5GiảI hệ pt Vậy vận tốc của xe tải là 36km/h và vận tốc của xe khách là 49km/hGiải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 1 .Ví dụ 12 . Ví dụ 2 3 . Luyện tập Bài tập 30/22/SGKMột ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa . Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/hthì sẽ đến B chậm 2giờ so với qui định . Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với qui định . Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A .Dự định Xe chạy chậm Xe chạy nhanh S(km)V(km/h)T(giờ )xxx3550yy+2y-1ĐK x>0 , y>0 =>x=35(y+2)=> x= 50(y-1)Hệ Pt :Hướng dẫn về nhà 1, Học lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trìnhBước 1 : Lập hệ phương trình -Chọn hai ẩn số điều kiện cho các ẩn - Biểu thị các đại lượng chưa biết qua hai ẩn -Lập hai phương trình ,từ đó lập hệ phương trình Bước 2 : Giải hệ phương trình (bằng phương pháp cộng hoặc thế ) Bước 3 : Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận2, Làm bài tập số 28,29,/22/SGK và số 35 ,36 ,37 ,38 /9/SBT3 , Đọc trước bài 6 : giải bài toán bằng cách lập hệ pt(tiếp)

File đính kèm:

  • pptGiai bai toan bang cach lap he PT.ppt