Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 9 – Tỉ lệ thức (tiếp theo)

Câu 1: Tỉ số của hai số a và b với b 0 là gì ? Viết kí hiệu.

Trả lời: Tỉ số của hai số a và b với b 0 là thương của phép chia a cho b.

 Kí hiệu hoặc a : b

Câu 2: So sánh hai tỉ số:

 a) 3 : 4 và 6 : 8

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 9 – Tỉ lệ thức (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
=>Câu 2: So sánh hai tỉ số: a) 3 : 4 và 6 : 8b) Ta có:Câu 1: Tỉ số của hai số a và b với b 0 là gì ? Viết kí hiệu. Giải: a) Ta có:=>Trả lời: Tỉ số của hai số a và b với b 0 là thương của phép chia a cho b. Kí hiệu hoặc a : bĐẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì ?Tiết 9 – TỈ LỆ THỨCChẳng hạn, tỉ lệ thức còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8d. Ghi chú:Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức: a và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ. b và c là các số hạng trong hay trung tỉ.Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d1. Định nghĩac. Ví dụ: SGK/24 Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số (với b; d ≠ 0) a. Định nghĩa:b. Kí hiệu:Tiết 9: TỈ LỆ THỨC Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ?1 Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không ?Giảilập được tỉ lệ thứcKhông lập được tỉ lệ thứcTiết 9: TỈ LỆ THỨC1. Định nghĩa2. Tính chấtTính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)Xét tỉ lệ thức . Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức này với tích 27. 36Ta được:Ta được:Xét tỉ lệ thức . Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức này với tích b.d Vậy: Nếu thì ad = bc?2 Bằng cách tương tự, từ tỉ lệ thức , ta có thể suy ra ad = bc không ?Tiết 9: TỈ LỆ THỨC2. Tính chấtTính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Nếu thì ad = bc=> Tiết 9: TỈ LỆ THỨC2. Tính chấtTính chất 2Ta có thể làm như sau:?3 Bằng cách tương tự, từ đẳng thức ad = bc , ta có suy ra được tỉ lệ thức không ?Chia 2 vế của đẳng thức ad = bc cho tích b.dChia 2 vế của đẳng thức 18.36 = 24.27 cho tích 27.36, ta được:Từ đẳng thức 18.36 = 24.27. Ta có suy ra được tỉ lệ thức không? Vậy: Từ ad = bc với b,d ≠ 0 Ta đượcTiết 9: TỈ LỆ THỨCTương tự ta có:Như vậy, với a,b,c,d ≠ 0 từ một trong năm đẳng thức sau đây ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại:ad = bcNếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức(1)(2)(3)(4)Bài 47 a (SGK/26) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: 6 . 63 = 9 . 42Bài làm Các tỉ lệ thức là:Bài tập 1: (Bài 46 – a – SGK/26) Tìm x biếtBài tập 1: (Bài 46 – b – SGK/26)Tìm x biết: -0, 52 : x = -9,36 : 16,38Lấy ví dụ một tỉ lệ thức. Chỉ ra các trung tỉ và ngoại tỉ của tỉ lệ thức đóBài tập 3: Từ 3.8 = 2.12 đúng hay sai?Bài tập 2: Từ 3.4 = 6.8 đúng hay sai?Hướng dẫn về nhà:- Học thuộc định nghĩa tỉ lệ thức.- Học thuộc công thức của tính chất 1 và tính chất 2 của tỉ lệ thức- Làm bài tập 44; 45; 48 trang 26 SGK- Tiết sau luyện tập.Củng cố - Luyện tập1) Bài 47 (trang 26 - SGK)Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:a) 6.63 = 9.42b) 0,24.1,61 = 0,84.0,46Giảia) Từ : 6.63 = 9.42 ta có:b) Từ 0,24.1,61 = 0,84.0,46 ta có:Bài 46 (trang 26 - SGK) Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

File đính kèm:

  • ppttiet 9 Ti le thuc Kieu 1.ppt
Giáo án liên quan