Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân (Tiết 3)

Cho hình vẽ sau . Chứng minh :

AB = AC và B = C

Xét Δ AHB và Δ AHC , có : + gócA 1 =góc A 2 (gt) + AH là canh chung + góc H 1 = gócH 2 (gt)

Δ AHB = Δ AHC (g.c.g)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35: Tam giác cân Nguyễn Ngọc Vụ- Trường THCS Song Hồ Thuận Thành Băc Ninh. BÀI TẬPHABC1212Cho hình vẽ sau . Chứng minh :AB = AC và B = CXét Δ AHB và Δ AHC , có : + gócA 1 =góc A 2 (gt) + AH là canh chung + góc H 1 = gócH 2 (gt)1 212+ AB = AC (Cạnh tương ứng) + B = C (Góc tương ứng) Δ AHB = Δ AHC (g.c.g)KIỂM TRA BÀI CŨGiải BÀI 6. TAM GIÁC CÂN1 – Định nghĩa :ĐỉnhCạnh bênCạnh đáyABCa) Ví dụ : Δ ABC có AB = AC ABC cân tại Ab) Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên ..bằng nhauGóc ở đáy?1TIẾT 352 – Tính chất :BCHA1212 a) Ví dụ : Δ ABC cân tại A có : ABH = ACHb) Tính chất :* Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy .bằng nhau* Ngược lại : Nếu trong một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là ..tam giác cânBÀI 6 TAM GIÁC CÂN1 – Định nghĩa :TIẾT 35c – Tam giác vuông cân :* Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có ...bằng nhauhai cạnh góc vuôngVì Δ ABC cân tại A B = C = = 45° B + C = 90°Δ ABC cÓ A = 90°BÀI 6 TAM GIÁC CÂN* Tính số đo B , C ?TIẾT 35ABC3 – Tam giác đều :a) Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhaub) Tính số đo mỗi góc của Δ đều :ABC+ Vì AB = AC nên Δ ABC cân tại A B = C+ Vì AB = BC nên Δ ABC cân tại B A = C* Vậy A = B = C = = 60°c) Kết luận : TrongΔ đều có 3 cạnh bằng nhau , 3 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60°BÀI 6 TAM GIÁC CÂNTIẾT 35Bài tập 1Điền từ thích hợp vào ô trống để có các mệnh đề đúng :a) Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng .60°b) Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là .Tam giác đềuc) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là .Tam giác đềuBÀI TẬP CỦNG CỐ Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ?ABCDEHình aIGH40°70°Hình bOKPMNHình cBài tập 2Trả lời- Tam giác ABD cân tại A, vì : AB = AD .- Tam giác ACE cân tại A , vì : AC = AE .Tam giác IGH cân tại I , vì :G = 180° - ( 70° + 40° ) = 70°G = HLưu ý : Hình vẽ b này không chính xác , vì khi vẽ Δ cân tại I mà không vẽ IG = IHABCDEHình aIGH40°70°Hình bBài tập 2+ Δ MOK cân tại M , vì MO = MK ; + Δ NOP cân tại N , vì NO = NP+ Δ OKP cân tại O , vì OK = OP+ Δ OMN đều , vì OM = MN = NOOKPMNHình cBài tập 49 (Trang 127)a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 40° .ABC40°Giải a)-Tam giác ABC cân tại AB = C- Vì A = 40°B + C = 180° – 40° = 140°- Vậy B = C = = 70°b) Cho tam giác ABC cân tại A , góc C = 40° . Tính góc A ?Ta có :Bài tập 3Bài tập 49 (Trang 127)ABC40°Giải- Vì Δ ABC cân tại A B = C .- Mà C = 40° , nên B + C = 80°- Do đó A = 180° – 80° = 100°b) Cho tam giác ABC cân tại A , góc C = 40° . Tính góc A ?Qua bài này ta cần nắm những kiến thức sau :Tam giác cânTam giác đều Tam giác vuông cânHình Định nghĩaΔ ABCAB = ACΔ ABCAB = BC = ACΔ ABCAB = ACTính chấtHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ1) Học thuộc và hiểu rõ định nghĩa , tính chất tam giác cân , tính chất và các hệ quả của tam giác đều .2) Làm các bài tâp : 46 , 48 , 50, 52 ( Trang 127 , 128) .3) Đọc Bài đọc thêm ( Trang 128 , 129 ) .Bài tập 51 (Trang 128)Cho Δ ABC cân tại A , BE = CD , I là giao điểm BD với CE . a) So sánh góc ABD và góc ACE . b) Tam giác IBC là Δ gì ? Tại sao ?Hướng dẫn giảiCâu b : Vì đã c/m nên dễ dàng suy ra Δ IBC là Δ gì .Câu a : - CM Δ BEC = Δ CDB , suy ra . – Dưa vào t/c Δ cân sẽ suy ra HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀABCDEI2112CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI.C6ABHDE622422Trong hình vẽ bên có tam giác nào cân ? Cân tại đâu ? Vì sao ?* Tam giác ABC cân tại A , vì có AB = AC = 4* Tam giác ADE cân tại A , vì có AD = AE = 2* Tam giác ACH cân tại A , vì có AC = AH = 4* Tam giác CHB cân tại C , vì có CB = CH = 6?1Giải

File đính kèm:

  • pptTiet 35 Tam giac can(4).ppt