Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập (tiếp)

· Củng cố khái niệm hàm số.

· Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, theo công thức, sơ đồ).

· Tìm được giá trí tương ứng của hàm số theo biến và ngược lại.

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· Chuẩn bị của GV:

+Đèn chiếu, các phim giấy trong (hoặc bảng phụ ) ghi bài tập.

 

doc17 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 30: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 30 LUYỆN TẬP A/. MỤC TIÊU Củng cố khái niệm hàm số. Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, theo công thức, sơ đồ). Tìm được giá trí tương ứng của hàm số theo biến và ngược lại. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị của GV: +Đèn chiếu, các phim giấy trong (hoặc bảng phụ ) ghi bài tập. Thước kẻ, phấn màu Học sinh: thước kẻ, giấy trong, bút dạ. + Bảng phụ nhóm. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA, CHỮA BÀI TẬP HS1: - Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x? HS1: - Trình bày khái niệm hàm số SGK. - Chữa bài tập 26 trang 64 SGK. Cho hàm số y = 5x – 1 - Chữa bài tập 26 SGK. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; x -5 -4 -3 -2 0 y = 5x-1 -26 -21 -16 -11 -1 0 HS2: Chữa bài tập 27 trang 64 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc đèn chiếu) HS2: Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đối của x, với mi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. Công thức: xy = 15 Þ y và x là tỉ lệ nghịch với nhau. b) b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x y có một giá trị tương ứng của y bằng 2. HS3: Chữa bài tập 29 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2 HS3: y = f(x) = x2 – 2 Hãy tính: f(2) ; f(1) ; f(0) ; f(-1); f(-2) f(2) = 22-2 =2 f(1) =12-2 =-1 f(0) = 02-2 =-2 f(-1) = (-1)2-2 =-1 f(-2) = (-2)2-2 =2 HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài 30 Trang 64 SGK Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x Khẳng định nào sau đây là đúng: a) f(-1) = 9 . b) f =-3 c) f(3) = 25 GV: Để trả lời bài này , ta phải làm thế nào? HS: Ta phải tính f(-1); f; f(3) rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài. f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9 Þ a đúng. f = 1 – 8. =-3 Þ b đúng f(3) = 1 –8.3 = -23 Þ c sai Bài 31 trang 65 SGK Cho hàm số . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x -0,5 4,5 9 y -2 0 - GV: Biết x, tính y như thế nào? - HS: Thay giá trị của x vào công thức Biết y, tính x như thế nào? Từ Þ 3y = 2x Þ Kết quả x -0,5 -3 0 4,5 9 y -2 0 3 6 * GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven. Ví dụ: Cho a, b, c, d, m, n, p, q ỴR a b c d m n p q GV giải thích: a tương ứng với m, 1 2 3 -2 -1 0 5 Bài tập: Trong các cơ đồ sau, sơ đồ nào biểu diễn mộp hàm số: a) ` HS trả lời: a) Sơ đồ a không biểu diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x(3) ta xác định được hai giá trị của y (0 và s5). 1 -1 5 -5 1 0 5 -5 b) b) Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y. GV lưu ý HS: Tương ứng xét theo chiều từ x tới y. Bài 40 trang 48, 49 SBT (Đề bài đưa lên màn hình) Bài làm: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Đại lượng y trong bảng nào sau đây không phải là hàm số của đại lượng x. A Giải thích: Ở bảng A y không phải là hàm số của x vì ứng với 1 giá trị của x có hai giá trị tương ứng của y. Giải thích x =1 thì y = -1 và 1 x = 4 thì y = -2 và 2 - GV yêu cầu thêm: Giải thích ở các bảng B, C, Đường tại sao y là hàm số của x. hàm số ở bảng C có gì đặc biệt. - HS giải thích theo khái niệ hàm số. Hàm số ở Bảng C là hàm hằng. Bài tập 42 trang 49 SBT (Đưa đề bài lên màn hình). Cho HS hoạt động nhóm Cho hàm số y = f(x) = 5 – 2x HS có thể lập bảng thu gọn a) Tính f(-2) ; f(-1) ; f(0) ; f(3) b) Tính các giá trị của x ứng với y = 5 ; 3 ; -1. x -2 -1 0 3 0 1 3 y 9 7 5 -1 5 3 -1 c) Hỏi x và y có tỉ lệ thuận không? Có tỉ lệ nghịch không? Vì sao? y và x không tỉ lệ thuận vì y và x không tỉ lệ nghịch vì: (-2).9 ¹ (-1).7 Hoặc có thể trình bày cụ thể: a) f(-2) = 5 – 2.(-2) = 9 .. b) y = 5 – 2x Þ 2x = 5 – y Þ x= thay y = 5 vào công thức Þ x = 0 GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm Đại diện một vài nhóm trình bày bài. HS nhận xét bài làm của các nhóm. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập về nhà số 36, 37, 38, 39, 43 trang 48, 49 SBT. Học trước bài § 6. mặt phẳng tọa độ. Tiết sau mang thước kẻ, compa để học bài. TIẾT 31 § 6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ A/. MỤC TIÊU Học xong bài này HS cần phải: Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị của GV: + Một chiếc vé xem phim, phấn màu. + Thước thẳng có chia độ dài, compa; BT32 (Tr67 SGK) trên bảng phụ Học sinh: + Thước thẳng có chia độ dài, compa. + Giấy kẻ ô vuông. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra: Chữa bài tập 36 Trước 48 SBT HS chữa bài 36 SBT Hàm số y = f(x) cho bởi công thức a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng. a) x -5 -3 -1 1 3 5 15 y -3 -5 -15 15 5 3 1 b) f(-3) = ? ; f(6) = ? b) f(-3) = -5 ; c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào? c) y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hoạt động 2: 1) ĐẶT VẤN ĐỀ 1)Ví dụ 1: GV đưa bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng và giới thiệu. HS đọc ví dụ trong SGK và nghe GV giới thiệu về ví dụ đó. VD1: (SGK) Mỗi điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi 2 số (tọa độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn: Toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là: 104040’Đ (kinh độ) 8030’B (vĩ độ) HS lên quan sát và đọc tọa độ địa lý của mũi Cà Mau. Gọi HS đọc tọa độ của một điểm khác - Tọa độ địa lí của Hà Nội là Ví dụ 2: - GV cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK. HS quan sát ví dụ 2 chiếc vé xem phim ở hình 15. - Em em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì? - HS: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1) * Cặp gồm một chữ số và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này. - GV: Tương tự hãy giải thích dòng chữ “số ghế:B12” của 1 tấm vé xem bóng đá loại SEAGAMES 22 ở Việt Nam. HS giải thích: Chữ in hoa B chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy B) Số 12 bê cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 12) GV có thể sử dụng hình vẽ ở đầu Chương II (trang 51 SGK) để chỉ vị trí của các ghế trong rạp. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm ví dụ trong thực tiển. GV: trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng 2 số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần học tiếp theo. - HS lấy 2 đến 3 ví dụ trong thực tiển (như vị trí quân cờ trên bàn cờ, chữ thứ mấy ở dòng bao nhiêu trên trang sách) Hoạt động 3: 2/ MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ - GV giới thiệu mặt phẳng tọa độ. + Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại mỗi gốc của trục số. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy. y 3 2 1 -1 -2 -3 -3 -2 -1 1 2 3 x 0 I III II IV (GV hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ) HS nghe giới thiệu hệ trục tọa độ Oxy, vẽ hệ trục tọa độ Oxy theo sự hướng dẫn của GV. - Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ Ox được gọi là trục hoành (đường vẽ nằm ngang). Ox được gọi là trục tung (đường vẽ thẳng đứng). - Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc tọa độ. - Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. (chú ý viết gốc tọa tọa độ trước). - Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc: góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. GV lưu ý HS: Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm). HS đọc “Chú ý” trang 66 SGK. y 3 2 1 -1 -2 -3 -2 -1 1 2y 0 I III II IV GV đưa bảng phụ hình vẽ sau và yêu cầu học sinh nhận xét hệ trục tọa độ Oxy của một bạn vẽ đúng hay sai? - HS đó ghi sai các trục Ox và Oy. GV gọi HS lên sữa lại hệ trục tọa độ cho đúng. - Đơn vị dài trên hai trục tọa độ luôn bằng nhau, cần sửa lại cho bằng nhau. - Vị trí góc phần tư thứ I đúng, nhưng vị trí các góc phần tư còn lại sai, từ góc phần tư thứ I phải quay ngược lại chiều kim đồng hồ lần lượt các góc phần tư II, III, IV. Hoạt động 4: 3) TỌA ĐỘ CỦA MỘT ĐIỂM TRONG MẶ PHẲNG TỌA ĐỘ - GV yêu cầu HS vẽ một hệ trục tọa độ Oxy y 3 2 1 -1 -2 -3 -3 -2 -1 1 2 3 x 0 p HS cả lớp vẽ hệ trục Oxy vào vở, một HS lên bảng vẽ (nên vẽ vào giấy hoặc phần bằng có kẻ ô vuông). - GV lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK. - GV thực hiệc các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ điểm P. Ký hiệu: P(1,5 ; 3) Số 1,5 gọi là hoành độ của P Số 3 gọi là tung độ của P GV nhấn mạnh: khi ký hiệu tọa độ của điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau. - GV cho HS làm bài tập 32 Tr 67 SGK. HS là bài tập a) M(-3 ; 2) ; N(2 ; -3) (Đưa đề bài và hình 19 SGK lên màn hình). P(0 ; -2) ; Q(-2, 0) y 3 2 1 -1 -2 -3 -3 -2 -1 1 2 3 x 0 p Q b)Trong mỗi cặp điểm M và N ; P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại. - Cho HS làm  ?1  Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy (trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu các điểm P(2;3); Q(3;2) -GV: Hãy cho biết hoành độ và tung độ của 9iểm P. GV hướng dẫn: Từ điểm 2 trên trục hoành vẽ đường thẳng ^ với trục hoành (vẽ nét đứt) Từ điểm 3 trên trục tung vẽ đường thẳng ^ với trục tung (vẽ nét đứt). Hai đường thẳng này cắt nhau tại P. HS xác định điểm P theo sự hướng dẫn của GV -Tương tự hãy xác định điểm Q. -HS xác định điểm Q - Hãy cho biết cặp số (2: 3) xác định được mấy điểm ? - Cặp số ( 2:3) chỉ xác định được một điểm. - Cho HS làm ?2 Viết tọa độ của gốc O - Tọa độ của O là (0 ; 0) - GV nhấn mạnh: trên mặt phẳng tọa độ, mỗi điểm xác định một cặp số xác định một điểm. - GV cho HS xem hình 18 và nhận xét kèm theo (trang 67 SGK) và hỏi: hình 18 cho ta biết điều gì, muốn nhắc ta điều gì ? HS: Hình 18 cho ta biết điểm M trên mặt phẳng tọa độ Oxy có hoành độ là xo ; có tung độ là yo. Muốn nhắc ta: hoành độ của một điểm bao giờ cũng đứng trước tung độ của nó. HS đọc 3 ý rút ra sau khi xem hình 18 SGK y 3 2 1 -1 -2 -3 0 Hoạt động 5: LUYỆN TẬP CŨNG CỐ Cho học sinh làm bài tập 33 Tr.67 SGK. Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm: A; B C(0 ;2.5) GV yêu cầu học sinh nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm. GV hỏi: vậy để xác định được vị trí của điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? HS: muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó ( hoành độ và tung độ) trong mặt phẳng toạ độ Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài để nắm vững các khái niệm và qui định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm. Bài tập số 34,35 Tr68 SGK. Số 44,45,46Tr49,50 SBT TIẾT 32 LUYỆN TẬP A/. MỤC TIÊU Học sinh có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ (hoặc giấy trong) vẽ sẵn bài 35 (SGK trang 68); bài 38 (SGK trang 68). Hai bảng phụ chuẩn bị cho trò chơi toán học (bài 62 SBT trang 55). Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA GV đưa đề bài lên màn hình - HS1: Chữa bài 35 (SGK trang 68) - HS1: Chữa bài 35 (SGK trang 68) Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20. Giải thích cách làm A(0,5 ; 2), B(2 ; 2), C(2 ; 0), D(0,5 ; 0) P(-3 ; 3), Q(-1 ; 1), R(-3 ; 1) y 3 2 1 -1 -3 -2 -1 0,51 2 3 x 0 D R P Q C B A - HS2: Chữa bài tập 45 (SBT trang 50). Vẽ hệ trục tọa độ và đánh dấu vị trí các điểm A(2 ; 1,5) ; B Sau đó GV nêu cầu cách xác định điểm A cụ thể. - Trên mặt phẳng tọa độ Oxy xác định thêm điểm C(0 ; 1) ; D(3 ; 0) y 3 2 1 -1 -2 -3 -3 -2 -1 1 2 3 x 0 B A 1,55 HS2 chữa bài tập 45 (SBT trang 50). GV nhận xét và cho điểm HS. HS: điểm A (2 ; -1,5) có hoành độ là 2, tung độ là -1,5. Cách xác định: Từ điểm 2 trên trục hoành vẽ đường thẳng ^ với trục hoành. Từ điểm –1,5 trên trục tung vẽ đường thẳng ^ với trục tung (vẽ nét đứt). Hai đường thẳng này cắt nhau tại A. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV: lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài điểm trên trục tung. Sau đó yêu cầu HS trả lời bài 34 (trang 68 SGK). HS: Đọc tọa độ các điểm trên trục hoành, trên trục tung. Bài 34 SGK: HS trả lời. a) Một điểm, bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0. b) Một điểm, bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0. Bài 37 (trang 68 SGK) Hàm số y được cho trong bảng sau ( Đưa đề bài lên màn hình) X 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x ; y) của hàm số trên. a) (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) ; (3 ; 6); (4 ; 8) b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác định biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a. b) GV: Hãy nối các điểm A, B, C, D. O có nhận xét gì về 5 điểm này? Thẳng hàng. Đến tiết sau sẽ nghiên cứu kỹ về phần này. Bài 50 (SBT trang 51) GV cần yêu cầu HS hợp đồng nhóm Bài 50 (SBT trang 51) HS hoạt động nhóm. Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của góc phần tư thứ I, III. y 3 2 1 -1 -2 -3 -3 -2 -1 1 2 3 x 0 A I II III IV Bài làm M a) Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ bằng bao nhiêu ? a) Điểm A có tung độ bằng 2 b) Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độä một điểm M nằm trên đường phân giác đó. b) Một điểm M bất kỳ nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ là bằng nhau. Bài tập 38 (Tr68 SGK ) GV đưa bảng phụ (hoặc giấy trong ghi bài 38, hình 21 lên máy chiếu) GV: - Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông gốc xuống trục tung (chiều cao). - Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào Kẻ các đường vuông gốc xuống trục hoành (tuổi) a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu ? a) Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1.5m b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi. b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi. c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn ? Nêu cụ thể hơn bao nhiêu ? c) Hồng cao hơn Liên (1 dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi). Hoạt động 3: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT GV yêu cầu HS tự đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 69 SGK. Một học sinh đọc to trước lớp. Sau khi học sinh đọc xong, GV hỏi: Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những ký hiệu nào? HS: Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng hai ký hiệu, một chữ và một số. Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô? Cả bàn cờ có: 8. 8 = 64 ( ô) Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại bài - Bài tập về nhà số 47, 48, 49, 50 ( trang 50, 51 SBT ) - Đọc trước bài Đồ thị của hàm số y = a(a = 0 ) TIẾT 33 § 7 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y =ax ( a = 0 ) A. MỤC TIÊU HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (ax¹ 0) HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thưc tiễn và trong nghiên cứu của hàm số. Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Đèn chiếu và các phim thấy trong ghi bài tập và kết luận. Phim giấy vẽ trong các điểm của hàm số y = 2x trên mặt phẳng toạ độ (tăng dần số điểm ), đồ thị của một số hàm số khác cũng có dạng đường thẳng (y = 2x +3; = -2; y =). Đường thẳng có chia khoảng, phấn màu. HS: -Ôn lại cách xác định điểm trên mặt phẳng toạ độ. Giấy trong, bút dạ. Thước thẳng ( hoặc bảng phụ nhóm ). C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:KIỂM TRA HS1: Chữa bài tập 37Tr 68 SGK. (đưa đế bài lên màn hình ). HS1: a) Các cặp giá trị của hàm số là: (0 ; 0 ) ( 1 ; 2 ) ( 2 ; 4 ) . HS1: Chữa bài tập 37 trang 68 SGK. (Đưa đề bài lên màn hình ) 1 2 1 3 4 2 4 6 8 y x A B C D b) 0 (0; 0 ) A (1; 2 ) B ( 2; 4 ) C ( 3; 6 ) D ( 4; 8 ) O HS2: Thực hiện yêu cầu ?1 ( đưa đề bài ?1 lên màn hình ) HS2 và HS cả lớp làm {( -2; 3 ); ( -1; 2 ); ( 0; -1 ); ( 0.5; 1 ); (1.5; -2)} GV yêu cầu HS cả lớp cùng làm vào vở. Cho tên các điểm lần lượt là: M, N, P, Q, R. y y 2 3 1 -1 -2 M N Q P R 2 3 1 -1 -2 M N Q P R ( GV bố trí ?1 ở vị trí phù hợp để giữ lại khi giảng bài ) GV nhận xét và cho điểm học sinh HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: 1) ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ LÀ GÌ ? GV: Bạn (tên HS2 vừa thực hiện ?1  SGK. Các điểm M, N, P, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f (x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f (x) đã cho. GV yêu cầu học sinh nhắc lại. HS: Đồ thị của hàm dố y = f (x) đã cho là tập hợp các điểm {M, N, P, Q, R } Trở lại bài làm của HS1. GV hỏi: Đồ thị của hàm số y = f (x) được cho trong bài 37 là gì? Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) này là tập hợp các điểm {0, A, B, C, D }. HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y ) trên mặt phẳng toạ độ. GV đưa định nghĩa đồ thị của hàm đồ thị của hàm số y =f(x) lên màn hình. Ví dụ 1: Vẽ đồ thị hàm số đã cho trong ?1. GV: Vậy để vẽ đồ thị hàm số y = f (x) trong ?1 ta phải làm những bước nào? HS:- Vẽ hệ trục toạ độ Oxy. -Xác định trên mặt phẳng toạ độ, các điểm biểu diễn các cặp giá trị ( x; y ) của hàm số Hoạt động 3:2) ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y =ax ( a 0) Hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a =2. Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y) HS: Hàm số này có vô số các cặp số (x;y) Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số ( x; y ) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số. Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em hãy hoạt động nhóm làm ?2  . GV đưa ?2  lên màn hình Học sinh hoạt động theo nhóm làm ?2  ( giấy trong hoặc bảng phụ của các nhóm có kẻ ô vuông mờ) Bài làm: a) (-2; -4); ( -1; -2 );( 0; 0 ); (1; 2); (2; 4 ) b) c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng qua hai điểm ( -2; -4 ) và ( 2; 4 ) GV yêu cầu một nhóm lên trình bày bài làm. Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm. Kiểm tra thêm bài của vài nhóm khác HS nhận xét GV nhấn mạnh: Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số trường =2x ta nhận thấy cùng nằm trên môt đường thẳng qua gốc toạ độ. GV đưa lên màn hình một mặt phẳng toạ độ biểu diễn các điểm thuộc đồ thị hàm số y =2x ( số điểm tăng lên ) Người ta đã chứng minh được rằng: Đồ thị của hàm số y= ax (a 0 ) là một đường thẳng đi qua góc toạ độ. GV yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận. HS nhắc lại kết luận về đồ thị hàm số y = ax ( a 0 ). Từ khẳng định trên, để vẽ được đồ thị của hàm số y =ax (a 0) ta cần biết mấy điểm của đồ thị. Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a0) ta cần biết hai điểm phân biệt của đồ thị. Cho HS làm ?4  Đưa đề bài lên màn hình Học sinh cả lớp làm ?4  vào vở. Sau ít phút gọi 1 HS lên bảng trình bày. y= 0.5x. HS tự chọn điểm A a) A (4; 2) b) x y 2 0 4 GV cho kiểm tra bài làm của vài học sinh. Nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét: (SGK ) Yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét SGK trang 71. Một HS đọc to “ Nhận xét “ SGK Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x GV: Hãy nêu các bước làm HS: - Vẽ hệ trục Oxy - Xác định thêm một điểâm thuộc đồ thị hàm số khác điểm 0. Chẳng hạn A ( 2; -3) Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = - 1,5x. GV yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở (lưu ý HS viết công thức hàm số theo đồ thị) Một HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV: Đồ thị của hàm số là gì ? HS: Nêu định nghĩa SGK - Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) là đường như thế nào ? HS trả lời câu hỏi - Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào ? Cho HS làm bài tập 39 trang 71 SGK. HS làm bài tâïp vào vở. Hai HS lần lượt lên bảng - HS1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị hàm số y =x ; y = -x. - HS2: Vẽ đồ thị hàm số y =3x; y = -2x Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) - Bài tập về nhà số 41, 42, 43 trang 72, 73 SGK số 53, 54, 55 trang 52, 53 SBT.

File đính kèm:

  • docT30_33.doc