Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh cạnh cạnh (c.c.c)
Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
Định nghĩa:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh cạnh cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quí thầy cô giáo Về dự giờ tiết hình học của lớp 7Atrường thcs đồng quangchào mừngĐịnh nghĩa:Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?BA ABC = A'B'C’ khi nào? Ab = a’b’; ; ; ABC = A'B'C' AC = a’C’;bC = b’C’;= Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau về góc và cạnh. Vậy nếu hai tam giác chỉ có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau liệu hai tam giác ấy có bằng nhau không? Đó là vấn đề cần giải quyết trong tiết học ngày hôm nay...?BCAB'C'A'abc A’B’C’?=Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Giải:- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC cần dựngĐ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Bài toán 2:Cho ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ A’B’C’sao cho: A’B’= AB; B’C’ = BC ; A’C’ = AC?Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)ABC1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Bài toán 2:A’B’C’2 cm3cm4cmA'C'B'A2cm3cm4cmCBCho ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ ABCsao cho: A’B’= AB; B’C = BC ; A’C = AC?Lúc đầu ta đã biết những thông tin gì về các cạnh của hai tam giác?Từ đó em dự đoán gì về hai tam giác trên?Sau khi đo các góc của hai tam giác, em có kết quả như thế nào?Hãy dùng thước đo các góc của hai tam giác các em vừa vẽ?AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'Sau khi đo:4cmCĐ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)Như vậy, lúc đầu hai tam giác chỉ cho 3 cặp cạnh bằng nhau và sau khi đo đạc thì hai tam giác này đã bằng nhau. Trường hợp bằng nhau trên chính là nội dung của phần 2 Lúc đầu ta có:?940 = 320 = 320 = 540 = 940 540540 ABC A'B'C'= = 940 = 540 A2cm3cmB3209403202 cm3cm4cmA'C'B'A = A’;B = B’;C = C’Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: 2 cm3cm4cmACBBài toán 2: Vẽ A’B’C’ biết A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC2 cm3cm4cmA'C'B'ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Qua hai bài toán trên em có dự đoán nào?Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhauTính chất: (thừa nhận)Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhauNếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’Thì ta kết luận gì về hai tam giác này?Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Bài toán 2: (SGK)Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)(SGK)2 cm3cm4cmACB2 cm3cm4cmA'C'B'Bài tập:?2Tính số đo của góc B trong hình 67?Giải:ACD = BCD(c.c.c)Vì có: AC = BC.DA = DBCD là cạnh chungVậy A = B = 1200 1200CDBHình 67A1200Bài 17 (SGK): Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình?ABCDHình 68MNPQHình 69HEIKHình 70ABC = ABDVì có: AC = ADBC = BDAB là cạnh chung(c.c.c)MNQ = QPM(c.c.c)Vì có MN = PQMP = NQMQ là cạnh chungEHI = IKE(c.c.c)EHK = IKH(c.c.c)Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C) Bài tập về nhà- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh.- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115.Hướng dẫn bài 21:2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Bài toán 2: (SGK)(SGK)2 cm3cm4cmACB2 cm3cm4cmA'C'B'Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)Có thể em chưa biếtKhi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)CẢM ƠN CÁC THẦY Cễ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A8
File đính kèm:
- Tiet23 truong hop cua tam giac ccc.ppt