Bài giảng môn Toán học 10 - Bài 1: Góc và cung lượng giác

 Phiếu học tập số 3:

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định mà em cho là đúng trong các khẳng định sau:

 A. Góc hình học tạo bởi hai tia Ou, Ov không phân biệt tia đầu và

 tia cuối

 B. Góc lượng giác (Ou, Ov) là góc hình học uOv.

 C. Góc lượng giác (Ou, Ov) có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov.

 D. Chỉ có một góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov.

 E. Có vô số góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov.

 F. Các góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov được ký hiệu

 khác nhau

 G. Góc lượng giác (Ou, Ov) khác góc lượng giác (Ov, Ou).

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học 10 - Bài 1: Góc và cung lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở giáo dục và đào tạo thái bìnhtrƯờng thpt nguyễn đứC CảNHChào mừng ban giám khảo CùNG CáC thầy cô giáo về dự hội giảng GIáO VIÊN DạY GIỏI chƯơng trình SGK lớp 10 phân ban NĂM HọC: 2006 -2007Người thực hiện: Thầy giáo phạm văn vương Trường THPT TÂY TIềN HảIđại số 10 nâng cao Chương 6: góc lượng giác và công thức lượng giácBài 1: góc và cung lượng giác.(tiết 1) Nội dung bài học gồm có : 1.Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn. a. Độ. b. Rađian. c. Độ dài cung tròn. 2. Khái niệm góc lượng giác. 3. Số đo góc lượng giác. Bài 1: góc và cung lượng giác (t.1) 1.Đơn vị góc và cung tròn , độ dài của cung tròn l = ?ARBa0RORO Ví dụ 1.Cho đường tròn có bán kính R=6cm.Tính độ dài của cung tròn có số đo 250 ,(lấy kết quả gần đúng với hai chữ số thập phân). Giải áp dụng công thức với a = 25, R = 6cm ta được a.Độ:Ghi nhớ : Ví dụ 2 .Cho đường tròn có bán kính R . Tính số đo (theo độ ,phút, giây ) của cung tròn có độ dài bằng R .1 radRBROAR57017’45’’ Giải Số đo của cung là :Câu hỏi 1.Cho cung có bán kính R , chiều đài cung là l thì số đo cung tính theo rad là bao nhiêu ? 2. Cho cung có bán kính R , số đo cung bằng α thì độ dài cung bằng bao nhiêu? 3.Mối quan hệ giữa rad và độ như thế nào?BRROAl =?αBảng 1 Phiếu học tập số 1 : Điền vào ô trống trong 2 bảng sau và rút ra nhận xét : Cung có số đo là α rad , số đo cung này tính theo độ là a0 thì hệ thức liên hệ giữa α và a là gì? Độ dài cung RR/22πR lSố đo cung (rad)2παĐộ dài cungR2πRSố đo cung (độ)180aBảng 2 12R1/22ππRl/RR α57017’45’’360πRNhận xét : Bài 1 : Góc và cung lượng giác (Tiết 1)1.Đơn vị đo góc và cung tròn ,độ dài của cung tròn.a.Độ:Ghi nhớ : b.Rađian Kí hiệu : 1rađian=1rad  Ghi nhớ : c. Mối liện hệ giữa độ và rađian.Ghi nhớ :Chú ý : Không viết rađian (rad) sau số đo góc và cung. Phiếu học tập số 2 : Điền vào ô trống Độ003001350180036007200Rađianπ/3π/20π900600π/63π/42π4πBài 1 : Góc và cung lượng giác (Tiết 1)1.Đơn vị đo góc và cung tròn ,độ dài của cung tròn.a.Độb.Rađianc. Mối liện hệ giữa độ và rađian.2. Góc và cung lượng giác.a. Khái niệm góc lượng giác và số đo của chúng.mh2mh1 Phiếu học tập số 3:Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định mà em cho là đúng trong các khẳng định sau: A. Góc hình học tạo bởi hai tia Ou, Ov không phân biệt tia đầu và tia cuối B. Góc lượng giác (Ou, Ov) là góc hình học uOv. C. Góc lượng giác (Ou, Ov) có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov. D. Chỉ có một góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov. E. Có vô số góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov. F. Các góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov được ký hiệu khác nhau G. Góc lượng giác (Ou, Ov) khác góc lượng giác (Ov, Ou).uvuvOOuvOH1H2H3 Phiếu học tập số 4Tìm số đo góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov trên mỗi hình vẽ sau, biết rằng góc hình học uOv có số đo bằng 600 (hay rad).............................. ........................... ...................................................... ........................... ...................................................... ........................... ...................................................... ........................... ........................Theo em số đo của (Ou,Ov) có dạng như thế nào ?uvOuvOuvOH4H5H6600600+3600=4200600+2.3600=7800-(3600 – 600)=-3000600 -3600=-3000-3000-3600=-6600600 -2.3600=-6600-3000 –2.3600=-10200600 –3.3600=-10200Sđ (Ou,Ov) = 600 + k3600 (hay + k2π , k Є Z)Phiếu học tập số 5Coi kim giờ đồng hồ là tia Ou, kim phút là tia Ov. Hãy ghép mỗi ý ở cột trái dưới đây với một ý ở cột phải để được một kết luận đúng.1. Số đo (Ou, Ov) khi đồng hồ chỉ 3 giờ là 2. Số đo (Ou, Ov) khi đồng hồ chỉ 9 giờ là 3. Số đo (Ou, Ov) khi đồng hồ chỉ 6 giờ là a. 900b. + k.2π , k Є Z c. k.3600, k Є Z d.-900 + k.360 0 , k Є Z e. 600 + k.3600 , k Є Z f. 1800 + k.3600 , k Є Z 1. Số đo (Ou, Ov) khi đồng hồ chỉ 3 giờ là 2. Số đo (Ou, Ov) khi đồng hồ chỉ 9 giờ là 3. Số đo (Ou, Ov) khi đồng hồ chỉ 6 giờ là Bài 1 : Góc và cung lượng giác (Tiết 1)1.Đơn vị đo góc và cung tròn ,độ dài của cung tròn.a.Độb.Rađianc. Mối liện hệ giữa độ và rađian.2. Góc và cung lượng giác.a. Khái niệm góc lượng giác và số đo của chúng* Kí hiệu: (Ou, Ov) là góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov* (Ou, Ov) khác góc hình học uOv.*Số đo (Ou, Ov) = (hay +k2, kZ). Chú ý:Không được viết hay (vì không cùng đơn vị đo)Tổng kết bài và công việc về nhà*Phần kiến thức Biết được thêm đơn vị mới đo góc : radCông thức tính độ dài cung theo độ , radĐổi độ → rad , rad → độGóc lượng giác , số đo góc lượng giác là cơ sở học tiếp .....*Phần bài tậpBài tập : 1,2,3,4,5,6,7 / SGK

File đính kèm:

  • pptGoc va CT luong giac.ppt