Bài giảng môn Toán 4 Nhân một số với một hiệu

Kiểm tra bài cũ

Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộngcác kết quả với nhau.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán 4 Nhân một số với một hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhân một số với một hiệu. Bài giảng môn Toán 4 KÍNH CHUÙC QUYÙ THầY Cô ẹAẽT ẹệễẽC NHIEÀU THAỉNH COÂNG TRONG Sệẽ NGHIEÄP GIAÙO DUẽC Thiều sỹ quang TOAÙN 4 Kiểm tra bài cũ 26 x 11 = 26 0 + 26 = 286 = 26 x 10 + 26 x 1 = 26x(10 + 1) Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộngcác kết quả với nhau. Thứ ba ngày 11 tháng11 năm 2008 Toán Tiết 56: Nhân một số với một hiệu. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 Ta có: 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 Vậy 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a x (b – c) = a x b – a x c Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 56: Nhân một số với một hiệu. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 Ta có: 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 Vậy 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a x (b – c) = a x b – a x c Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 56: Nhân một số với một hiệu. 6 x (9 – 5) = 24 8 x (5 – 2) = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu): Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a x (b – c) = a x b – a x c = 47 x (10 – 1) = 24 x (100 – 1) = 138 x (10 – 1) Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 56: Nhân một số với một hiệu. = 260 – 26 = 234 = 26 x 10 – 26 x 1 1) 47 x 9 2) 24 x 99 26 x (10 – 1) 3) 138 x 9 Bài 2:áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theomẫu): Mẫu: 26 x 9 = = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376 = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 – 47 = 423 = 138 x 10 – 138 x 1 = 1380 – 138 = 1242 Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 56: Nhân một số với một hiệu. Số trứng cửa hàng đó còn lại là: 175 x (40 – 10) = 5250 (quả) Đáp số: 5250quả Bài 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng? Bài giải Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 56: Nhân một số với một hiệu. (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số. Ta có: ( 7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 Vậy (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 10 x 8 - 10 x 2 Bài toán = 10 x(8 - 2 ) = 10 x 6 = 60 Tiết 56: Nhân một số với một hiệu. Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a x (b – c) = a x b – a x c

File đính kèm:

  • pptGiao an toan lop 4.ppt
Giáo án liên quan