I- THÔNG TIN (Information):
1/ Khái niệm về thông tin
2/ Lượng tin - đơn vị đo lường thông tin
3/ Xử lý thông tin
II- TIN HỌC (Informatics):
1/ Định nghĩa
2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính điện tử
4/ Hệ thống tin học
5/ Công nghệ thông tin
76 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn tin học - Chương 1: Các vấn đề cơ bản của tin học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌCChương 1Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lýNội dungChương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC220/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC320/03/2013 I- THÔNG TIN (Information): 1/ Khái niệm về thông tin 2/ Lượng tin - đơn vị đo lường thông tin 3/ Xử lý thông tinII- TIN HỌC (Informatics): 1/ Định nghĩa 2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử 3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính điện tử 4/ Hệ thống tin học 5/ Công nghệ thông tin Bài 1: THÔNG TIN – TIN HỌC 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC4 1/ Khái niệm về thông tin: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Theo nghĩa thông thường thông tin là một thông báo hay một bản tin nhận được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó. Như vậy: thông tin chính là cái để chúng ta hiểu biết và nhận thức thế giới. - Dữ liệu (Data) là gì? Là biểu diễn của thông tin, là dấu hiệu của thông tin. Thông tin chứa đựng ý nghĩa, còn dữ liệu là vật mang tin.Dữ liệu sau khi được tập hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ liệu trong thực tế có thể là: Các số liệu. Vd: 18, 25, 11, Các ký hiệu qui ước. Vd: chữ viết Các tín hiệu vật lý: ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ.Vd:39oC I- THÔNG TIN (Information)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC5 2/ Lượng tin - đơn vị đo lường thông tin Lý thuyết thông tin do nhà bác học người Mỹ Shannon xây dựng đã đưa ra cách xác định lượng thông tin có trong một thông báo qua độ đo “khả năng xảy ra các sự kiện trong thông báo” như sau: giả sử thông báo T về một sự kiện có n trạng thái với các số đo khả năng xuất hiện là P1, P2, P3, .., Pi với các Pi: 0 Pi 1, thì công thức xác định lượng thông tin của thông báo như sau: Tuy nhiên, do tính hết sức đa dạng và phức tạp của các thông báo nên không phải lúc nào cũng xác định được độ đo khả năng xảy ra các sự kiện trong thông báo. Đây chính là trở ngại khi áp dụng công thức trên.I- THÔNG TIN (Information)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC6I- THÔNG TIN (Information) - Đơn vị dùng để đo thông tin là Bit (viết tắl Binary Digit). Lượng thông tin là 1 bit ứng với thông báo về 1 sự kiện có 2 trạng thái với khả năng xảy ra 2 trạng thái là như nhau. Người ta đã dùng 2 con số: 0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử dụng 2 số đó là như nhau để qui ước: thông báo chỉ gồm một chữ số nhị phân (0 hoặc 1) được xem như là chứa đơn vị thông tin nhỏ nhất. Khi thể hiện nhiều thông tin hơn thì cần kết hợp các bit lại thành nhóm bit. Các qui ước tiếp theo bit là: 8 bit = 1 byte ; 210 byte = 1024 byte = 1 KB (Kilobyte) 210 KB = 1024 KB = 1 MB (Megabyte) 210 MB = 220 KB = 230 byte = 1GB (Gigabyte) 210 GB = 220 MB = 230 byte = 1TB (Terabyte) 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC7 3/ Xử lý thông tin Xử lý thông tin là biến đổi thông tin ở dạng ban đầu thành thông tin theo yêu cầu. Có 3 hình thức xử lý thông tin: Thủ công: con người tham gia từ đầu đến cuối. Bán tự động: con người dùng thêm máy móc là công cụ hỗ trợ trong quá trình xử lý Tự động hoá: con người lên kế hoạch, vạch ra chương trình xử lý. Sau đó ra lệnh cho máy móc thực hiện theo chương trình đã định. Việc xử lý thông tin hoàn toàn tự động và dựa trên công cụ chính là máy tính điện tử cùng một số các phương tiện thông tin liên lạc khác đã hình thành nên một ngành khoa học mới: đó chính là TIN HỌC.I- THÔNG TIN (Information)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC8 1/ Định nghĩa Tin học là môn khoa học nghiên cứu và ứng dụng việc xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử. Tin học là thuật ngữ do kỹ sư người Pháp P.Dreyfus đưa ra từ năm 1962, nó xuất phát từ: thông tin (information) và tự động (automatics). Tin học lý thuyết: nghiên cứu nguyên lý cấu trúc và hoạt động của các thiết bị xử lý thông tin; nghiên cứu thuật toán, cấu trúc thông tin và cách thức xử lý thông tin. Tin học ứng dụng: áp dụng tin học lý thuyết vào các hoạt động kinh tế, xã hội.II- TIN HỌC (Informatics)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC9 2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử Thông tin gồm 2 dạng: thông tin số và thông tin phi số được biểu diễn như sau: 2.1- Biểu diễn thông tin số: a) Hệ đếm: - Đ.n: một hệ đếm là tổng thể các ký hiệu và qui tắc sử dụng ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Mỗi ký hiệu là một ký số (digit), số lượng các ký số trong một hệ đếm gọi là cơ số (base) của hệ đếm đó. - Một số hệ đếm thông dụng: II- TIN HỌC (Informatics)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC10 - Biểu diễn của số X ở hệ đếm cơ số p (ký hiệu Xp): Xp = (anan-1an-2....a0a-1a-2...a-m)p = an.pn + an-1.pn-1 + an-2.pn-2 + .. + a0.p0 + a-1.p-1 + a-m.p-mtrong đó: ai là các ký số (qui định: 0 ai p-1); m, n ϵ Z+ Ví dụ:: ./ 145,310 = 1x102 + 4x101 + 5x100 + 3x10-1 ./ 101112 = 1x24 + 0x23 + 1x22 +1x21 + 1x20 ./ BE2716 = Bx163 + Ex162 +2x161 +7x160 - Chuyển đổi giữa các hệ đếm: Nguyên tắc: một số có thể biểu diễn ở nhiều hệ đếm khác nhau bằng các phương pháp chuyển đổi toán học mà vẫn giữ nguyên giá trị của số đó. Ví dụ: 43,687510 = 101011,10112 ; 101102 = 2210 = 248 II- TIN HỌC (Informatics)Như vậy: 43,687510 = 101011,10112 Đối với phần thập phân: nhân liên tiếp với 2 đến khi nào được một số nguyên thì dừng. Ở mỗi bước nhân, ghi lại phần nguyên của kết quả rồi viết lại lần lượt các phần nguyên đó từ trái sang phải (kể từ dấu phẩy) sẽ được số ở hệ nhị phân (đối với phần thập phân). 0,6875 2 = 1,375 phần nguyên là 1 0,375 2 = 0,75 phần nguyên là 0 0,75 2 = 1,5 phần nguyên là 1 0,5 2 = 1 phần nguyên là 1 (dừng!)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC11MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA VỀ SỰ CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM 1/ Chuyển từ hệ thập phân sang hệ nhị phân: VD: 43,687510 = ?2 Đối với phần nguyên: chia liên tiếp cho 2 đến khi nào thương bằng 0 thì dừng. Ở mỗi bước chia, ghi lại phần dư rồi viết lần lượt các số dư đó từ phải sang trái (kể từ dấu phẩy) sẽ được số ở hệ nhị phân (đối với phần nguyên). 43 : 2 = 21 dư 1 21 : 2 = 10 dư 1 10 : 2 = 5 dư 0 5 : 2 = 2 dư 1 2 : 2 = 1 dư 0 1 : 2 = 0 dư 1 (dừng!) 4310 = 101011,2 0,687510 = ,1011220/03/201312Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC20/03/201313Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC- Hệ đếm dùng làm cơ sở để biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử? Máy tính điện tử cấu thành từ các thiết bị điện tử và cơ khí. Mà hoạt động của các linh kiện điện tử nói chung là chuyển từ trạng thái nhiễm điện sang trạng thái không nhiễm điện. Hai trạng thái này được qui ước bởi 2 ký hiệu: 1 : trạng thái nhiễm điện 0 : trạng thái không nhiễm điện. Do vậy, máy tính điện tử biểu diễn thông tin phải trên cơ sở ghép nối các linh kiện, các mạch điện tử để thực hiện 2 trạng thái đó. Nói khác đi thông tin khi đưa vào máy tính là biểu diễn bởi các tín hiệu được mã hoá bằng dãy các con số 0 và 1. Theo qui định: mọi tín hiệu tương ứng với một mã số nhị phân có độ dài 8 bít (1 byte) trong đó mỗi bít tương ứng với một trong hai số 0 hoặc 1. Như vậy hệ đếm cơ sở 2 được dùng làm cơ sở để biểu diễn thông tin trong máy tính. Tuy nhiên, hệ 8, hệ 16 lại dễ dàng chuyển đổi về hệ 2 mà khả năng biểu diễn số lại rộng hơn, do đó người ta hay sử dụng các hệ 8, hệ 16 khi biểu diễn thông tin trong máy tính.20/03/201314Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC20/03/201315Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC c) Biểu diễn thông tin phi số: - Biểu diễn ký tự: từ 1963, Mỹ đã đưa ra bảng mã ASCII (American Standard Code Information for Interchange) dùng 8 bít để mã hoá 28 = 256 ký tự với qui định: mỗi ký tự được mã hoá bởi 1 số hệ thập phân. VD: Ký tự Mã ASCII (hệ thập phân) Hệ nhị phân A 65 01000001 a 97 01100001 > 62 00111110 ! 33 00100001 Với nhu cầu truyền tải thông tin nhiều hơn thì 256 ký tự không đáp ứng được nhu cầu mã hoá. Do đó nhiều bộ mã quốc tế ra đời, ví dụ bộ mã Unicode (mã hoá được khoảng 65000 ký tự). Tuy nhiên đối với ngôn ngữ của nhiều quốc gia thì có những ký tự cũng không nằm trong bảng mã trên nên đã có nhiều bảng mã bổ sung. Ở Việt nam cũng có cả trên 10 bảng mã tiếng Việt như: VNI, Vietware, VietStar, Vietkey, ABC, ... - Biểu diễn hình ảnh: mỗi bức ảnh được chia thành nhiều điểm ảnh (gọi là Pixel) và mọi điểm ảnh có 2 tham số đặc trưng: tọa độ và mã màu để mã hoá. - Biểu diễn âm thanh: mỗi bản nhạc được phân tích thành từng đơn âm và mçỗ đơn âm lại có 2 tham số đặc trưng là: cao độ và trường độ để mã hoá. - Biểu diễn lệnh: do từng chương trình dịch qui định và tùy thuộc vào từng loại máy cụ thể.II- TIN HỌC (Informatics)20/03/201316Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC01010100 01001001 01001110KÝ tùM· ASCII (sè thËp ph©n)M· ASCII (sè nhÞ ph©n)A6501000001KÝ tùM· ASCII (sè thËp ph©n)M· ASCII (sè nhÞ ph©n)T8401010100I7301001001N7801001110Chuỗi kí tự “TIN”:Bảng mã ký tự : ASCII Ví dụ mã hoá ký tự:20/03/201317Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌCBảng mã ký tự : ASCII 20/03/201318Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌCVí dụ về mã hoá hình ảnh trong máy tính 20/03/201319Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌCKẾT LUẬNNhư vậy: mỗi thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy các chữ số 0, 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 120/03/201320Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC 4/ Hệ thống tin học: 5/ Công nghệ thông tin (Information Technology – IT) Bao gồm phần cứng, phần mềm, con người và những kỹ năng sử dụng, vận dụng, qui trình nghiệp vụ nhằm xử lý thông tin một cách tự động. Là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ hiện đại mà chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức và khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin trong mỗi lĩnh vực của con người và xã hội. Như vậy công nghệ thông tin bao gồm: công nghệ máy tính và truyền thông. 3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính:I- TIN HỌC (Informatics)20/03/201321Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌCCIO – Chief Information Officer : GIÁM ĐỐC CÔNG NGHỆ THÔNG TINCEO - Chief Executive Officer: GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNHMỘT SỐ CỤM TỪ LIÊN QUANICT - Information and Communication Technologies: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNGChương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC2220/03/2013Bµi 2: PhÇn cøng tin häc-M¸y tÝnh ®iÖn tö I- ĐÞnh nghÜa II- Nguyªn lý lµm viÖc cña m¸y tÝnh ®iÖn tö III- Ph©n lo¹i m¸y tÝnh ®iÖn tö IV- ĐÆc trng kü thuËt c¬ b¶n cña m¸y vi tÝnh V- C¸c thµnh phÇn c¬ b¶n cña mét m¸y tÝnh ®iÖn tö20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC23I- ĐỊNH NGHĨA: - Phần cứng tin học (Hardware) là toàn bộ các thiết bị được chế tạo theo công nghệ sản xuất máy tính điện tử dùng trong lĩnh vực tin học - Máy tính điện tử (Computer) là một loại máy được cấu thành từ các thiết bị điện tử và cơ khí có chức năng xử lý thông tin một cách tự động bằng chương trình với tốc độ cực nhanh và độ chính xác rất cao. Các thiết bị bên, thiết bị nào là Computer?20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC24II- NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ: - Hoạt động theo chương trình - Truy nhập theo địa chỉ20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC25III- PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 1/ Phân loại theo kích thước và tính năng: Siêu máy tính (Super Computer) Máy tính lớn (Mainframe Computer) Máy tính mini (Minicomputer) Máy tính cá nhân (Personal Computer): có 2 dòng máy là máy theo chuẩn của IBM hoặc tương thích IBM (bao gồm máy để bàn-Desktop, máy tính xách tay –Laptop/Notebook, thiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số- Digital Personal Assistant-DPA) và dòng máy MAC (Macintosh Apple Computer).Personal ComputerLaptopDPAMacintosh (1984)The first Minicomputer16 bit DEC PDP-11 MinicomputerSuper Computer Siêu máy tính ROADRUNNER của IBM có tốc độ tính toán: 1 triệu tỷ phép tính/1s, gấp 4 lần siêu máy tính hiện nay BlueGene/L20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC26III- PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 1/ Phân loại theo kích thước và tính năng: Siêu máy tính (Super Computer) Máy tính lớn (Mainframe Computer) Máy tính mini (Minicomputer) Máy tính cá nhân (Personal Computer): có 2 dòng máy là máy theo chuẩn của IBM hoặc tương thích IBM (bao gồm máy để bàn-Desktop, máy tính xách tay –Laptop/Notebook, thiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số- Digital Personal Assistant-DPA) và dòng máy MAC (Macintosh Apple Computer). Máy tính chuyên dụng (Special purpose Computer). 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC27 2/ Ph©n lo¹i theo thÕ hÖ ph¸t triÓn M¸y tÝnh thÕ hÖ 0: bµn tÝnh Abacus cã tõ thêi cæ xa, m¸y tÝnh c¬ khÝ do Pascal s¸ng chÕ M¸y tÝnh thÕ hÖ 1 (1945-1955): m¸y tÝnh bãng ®iÖn tö ch©n kh«ng. M¸y tÝnh thÕ hÖ 2 (1955-1965): m¸y tÝnh sö dông bãng b¸n dÉn (tranzitor) víi c¸c b¶ng m¹ch ghÐp. M¸y tÝnh thÕ hÖ 3 (1965-1980): m¸y tÝnh sö dông m¹ch tæ hîp IC. M¸y tÝnh thÕ hÖ 4 (1980- ®Õn nay): m¸y tÝnh sö dông m¹ch tæ hîp IC cì lín vµ rÊt lín, cßn gäi lµ m¸y vi tÝnh.Bóng đèn điện tử chân khôngMáy IBM 710 (1953)MáytínhdùngTranzitorAbacus đầu tiênThước tính của Trung Quốc có từ 190 năm trước công nguyênMáy tính Pascaline 6 số chế tạo xong năm 1645Integrated Curcuit - ICIBM 360Ted Hoff và chip 4004Mark-8 (1972)Computer today20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC28Máy tính điện tử đầu tiên ra đời như thế nào? Năm 1943 trong thời kỳ chiến tranh thế giới thứ hai. Bộ lục quân Mỹ yêu cầu trường đại học Pennsylvania và phòng nghiên cứu đạn đạo Aderdeen mỗi ngày phải cung cấp sáu biểu hoả lực. Với tốc độ máy tính thời đó quả là khó có thể hoàn thành nhiệm vụ. Người phụ trách công việc đó là Godistein đã đề xuất ý kiến chỉ có chế tạo ra máy tính điện tử mới có thể giải quyết được vấn đề này.Qua gần ba năm nghiên cứu chế tạo, chiếc máy tính điện tử đầu tiên đã ra đời mang tên ENIAC tại trường đại học Pennsylvania. Diện tích gian phòng đặt máy tính là 170m2, bên trong máy gồm 18.800 bóng điện tử, 70.000 điện trở, 10.000 tụ điện, 1.500 bộ rơ le, tổng trọng lượng máy nặng 30 tấn, lượng điện tiêu hao 170KW với giá thành 480.000 USD.Máy tính ENIAC mỗi giây có thể giải được 5000 phép tính cộng trừ, 340 phép tính nhân. Tốc độ tính toán như vậy là một điều tuyệt vời ở thời ấy. ENIA chính là cơ sở, nền tảng cho loại máy tính điện tử hiện đại sau này.20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC2920/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC30 IV- ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA MÁY VI TÍNH: Bộ vi xử lý (MP - Micro Processor) là một mạch vi xử lý dữ liệu theo chương trình, được cấu thành bởi mạcch tích hợp cỡ lớn và rất lớn, có tốc độ xử lý cực cao, kích thước nhỏ, tiêu thụ ít năng lượng. Các loại bộ vi xử lý: - Bộ vi xử lý chính (Main processor): quyết định tính năng của máy và các phần mềm hệ thống - Bộ vi xử lý điều khiển thiết bị ngoại vi (I/O Controller/Card): có chức năng điều khiển các thiết bị ngoại vi.PCI XCC CardUSB IO ControllerPrint IO Controller20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC31 V- CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY VI TÍNH:20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC32Các thiết bị Nhập (ID)Các thiết bị Xuất (UD)CUBộNhớALUMã hóaBé xö lý trung t©m(CPU) Giải mã CÁC KHỐI CHỨC NĂNG20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC33CÁC KHỐI CHỨC NĂNG Webcam20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC34 Là các thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính. Máy quét (Scanner) Bàn phím (Keyboard) 1. Thiết bị nhập (Input Device) Chuột (Mouse) Microphone20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC35Người dùng máy tính phải sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tayNhóm phím ký tựNhóm phím chức năngNhóm phím trạng tháiNhóm phím sốCác chương trình tập bấm phím 10 ngón:TYPING MASTER ver 17 (đĩa CD)ương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC36Máy chiếu (Projector) Là các thiết bị để đưa dữ liệu ra từ máy tính.2. Thiết bị xuất (Output Device) Máy in (Printer) Loa và tai nghe (Speaker - Headphone) Màn hình (Monitor) LCDCRT20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC37Hép ®ùng CPU (Case):3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC38 Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC39MặtsaucủaCASECổng bàn phím PS/2 Cổng chuột PS/22 cổng USB2 cổng nối tiếpCổng song song2 cổng USBCổng mạng3 cổng AudioCổng videoMặtsaucủaCASE20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC40 Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC41 Bộ vi xử lý: 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC42 Bộ vi xử lý: bao gåm Bộ điều khiển – CU (Control Unit) Điều khiển các bộ phận thực hiện chương trình, cụ thể:Đọc lệnh từ chương trình trong bộ nhớ chính (instruction fetch).Giải mã lệnh (instruction decode).Thực thi lệnh đã giải mã một cách tuần tự (instruction excution).3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC43Một vài bộ vi xử lýIntel processorAMD processor20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC44Bé vi xö lý: bao gåm Bé ®iÒu khiÓn – CU (Control Unit) Bé sè häc & l«gic–ALU (Arithmetic Logical Unit) Thùc hiÖn c¸c phÐp to¸n sè häc vµ l«gic.3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC45Bộ vi xử lý: bao gồm Bộ điều khiển – CU (Control Unit) Bộ số học & logic–ALU (Arithmetic Logical Unit) Các thanh ghi – Registers Dùng để lưu trữ toán hạng, kết quả và các thông số khác trong quá trình tính toán của CPU. Bao gồm:Con trỏ chương trình (PC - Program Counter).Các thanh ghi đa chức năng.Thanh ghi chỉ số (index register).Thanh ghi cờ (flag register). Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC46CPU – Intel 80386DX (16-32Mhz) CPU 32 Bit đầu tiên, không dùng tản nhiệt20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC47CPU – Những năm 198933 MHzSocket 166 MHz Socket 2100 MHzSocket 3120 MHz 133 MHzSocket 320/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC48CPU Những năm 1993 - 1997Sockets 4, 5, 7 nền tảng cho AMD và Intel 30 MHz(1993) Socket 4Pentium MMX với nhiều cải tiến hơn so với CPU Pentium cũ20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC49CPU Những năm 1997 - 2000 Slot 1Pentium IIPentiumIII20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC50CPU Những năm 1998 - 2001 Socket 370Pentium III, Socket 370CopperminePentiumIII, Socket 370Tualatin20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC51CPU AMD Năm 1999 - 2000 Slot AAthonAthon Slot A dòng cuối20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC52CPU Những năm 2000 - 2001 Socket 423Pentium 4 mặt trướcPentium 4 mặt sau20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC53CPU Những năm 2001 - 2004 Socket 478Pentium IV mặt trướcPentium IV mặt sau20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC542 dòng CPU năm 2008 của AMD CPU 3 lõi (triple-core)- TOLIMAN và CPU 2 lõi (due-core)- KUMA20/03/201355Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌCCPU năm 2009-201120/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC563. Bộ xử lý trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. Các hệ thống vào/ra: có chức năng trao đổi thông tin giữa Máy tính với môi trường bên ngoài. Các thành phần chính bao gồm: - Thiết bị ngoại vi - Module ghép nối vào ra để ghép nối các thiết bị ngoại vi vào hệ thống BUS máy tính. 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC57Hình ảnh về BUS hệ thống20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC58 Là nơi lưu trữ chương trình và dữ liệu đang xử lý. ROM (Read Only Memory): dùng để cài đặt số liệu các bảng/các tham số hệ thống, các chương trình mồi khởi động và không thay đổi được. RAM (Random Access Memory): là nơi chứa các dữ liệu đang xử lý,với đặc tính: thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như nhau, cho dù đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ. Mỗi ô nhớ của RAM đều có một địa chỉ. RAM được đặc trưng bởi 2 tham số: tốc độ đọc/ghi thông tin và dung lượng. Khi mất điện hoặc tắt máy thì mọi dữ liệu trong RAM bị xoá sạch. a. Bộ nhớ trong (Main memory)4. Bộ nhớ (MEMORY)20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC59CÁC LOẠI RAMDDRamRDRamSDRamEDORam20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC60 a. Bé nhí ngoµi (Storage): lu c¸c ch¬ng trình, dữ liÖu cha xö lý.Thiết bị lưu trữ ngoài bao gồm: băng từ, đĩa, bộ nhớ Flash.20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC61Ổ ĐĨA CỨNG Hình dạng đĩa nềnĐÜa cøng20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC62Main ProcessorHDD20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC63RAMMotherBoardC¸c thµnh phÇn chÝnh quyÕt ®Þnh tÝnh năng, gi¸ trÞ mét m¸y vi tÝnh? Mua máy tính nào?Ở đâu?ương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC6420/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC65 Mua máy tính nào?Ở đâu?ương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC66Bài 3: PhÇn mÒm tin häc (Software)Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC6720/03/2013 I- Định nghĩa: phần mềm tin học bao gồm các chương trình mà phần cứng có thể thực hiện được. - Chương trình máy tính là gì? Chương trình máy tính (Program) là tập hợp các lệnh viết trên một ngôn ngữ lập trình nhằm giải quyết một bài toán theo thuật giải đã định. - Thế nào gọi là chương trình nguồn? Chương trình nguồn (Source Program) là chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình cấp cao. - Thế nào gọi là chương trình đích? Chương trình đích (Target Program) là chương trình được viết trên ngôn ngữ máy. - Thế nào gọi là chương trình dịch? Chương trình dịch (Compiler) đảm nhiệm chức năng chuyển đổi chương trình nguồn sang chương trình đích.Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC6820/03/2013Bài 3: PhÇn mÒm tin häc (Software) - Công nghệ phần mềm: Công nghệ phần mềm (software engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, định lượng cho việc phát triển, hoạt động và bảo trì phần mềm. Ngành học công nghệ phần mềm bao trùm kiến thức, các công cụ, và các phương pháp cho việc định nghĩa yêu cầu phần mềm, và thực hiện các tác vụ thiết kế phần mềm, xây dựng phần mềm, kiểm thử phần mềm và bảo trì phần mềm. - Phần mềm đóng gói: là một loại phần mềm được các nhà sản xuất đầu tư nghiên cứu, tổng hợp từ những lần khảo sát nhu cầu thực tế các nghiệp vụ kết hợp với những chuẩn mực đề ra để xây dựng nên một mô hình tổng thể, thống nhất đáp ứng yêu cầu tin học hoá các nghiệp vụ đó. Phần mềm đóng gói được phân thành hai nhóm chính: Nhóm phần mềm thích ứng, sử dụng được ở tất cả các ngành nghề. Nhóm phần mềm chuyên dụng cho những ngành nghề riêng. Bài 3: PhÇn mÒm tin häc (Software)Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC6920/03/2013II- Phân loại phần mềm: căn cứ vào nhiệm vụ và chức năng, có thể chia phần mềm làm 2 loại 1/ Phần mềm hệ thống (System Software): là các chương trình, các ngôn ngữ lập trình liên quan trực tiếp đến các hoạt động của hệ thống máy tính, bao gồm: Hệ điều hành (Operating System) Các chương trình tiện ích (Utility Program) Các ngôn ngữ lập trình (Programming Language) Các chương trình dịch (Compiler) 2/ Phần mềm ứng dụng (Aplications): được xây dựng trên các phần mềm hệ thống nhằm tạo ra các môi trường làm việc cho người sử dụng giải quyết các bài toán/các vấn đề trên từng lĩnh vực khác nhau. 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC70Một số các phần mềm THÔNG DỤNGPhần mềm hệ thống1/ Hệ điều hành:WINDOWS, WINDOWS MOBILE (của Microsoft)Os/2 (của Microsoft+IBM) LINUX (của Linus Torvalds) SOLARIS (MicroSystem)MAC OS (của Apple)2/ Các chương trình tiện ích: NC, BKAV, VIETKEY, .. .3/ Các ngôn ngữ lập trình: C, C++, C#, PASCAL, FOXPRO, JAVA, VISUAL BASIC, Phần mềm ứng dụngPM soạn thảo văn bản: MS WORDPM bảng tính điện tử: MS EXCELPM cơ sở dữ liệu: MS ACCESSPM trình diễn: MS POWERPOINTPM duyệt WEB: MOZILA FIREFOX, INTERNET EXPLORER. PM kế toán doanh nghiệp: FAST, MISA, Esoft financials PM đồ họa: PHOTOSHOP , Corel Draw 20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC71III- Các bước giải 1 bài toán trên máy tính điện tử: Bài toánPhân tích bài toán để tìm giải pháp, thiết kếMô hình hoá và xây dựng thuật toán Mã hoá thành một chương trình (viết chương trình) Cài đặt, chạy thử và hiệu chỉnh chương trìnhKết quả bài toán20/03/2013Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC72 1/ Định nghĩa: thuật toán là một dãy hữu hạn các bước xử lý để giải quyết một bài toán cho đến kết quả cuối cùng hoặc cá
File đính kèm:
- tin hoc dai cuong.pptx