. Mục đích yêu cầu:
1. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
3. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân
24 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Tiếng việt - Tuần 2 - Tiết 1 - Tập đọc dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ ngày tháng năm 2011
Tiết 1 - Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
(Tô Hoài)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
3. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng D-H.
- Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ:
- HS: 1em đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ ốm (Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắccủa bạn nhỏ đối với mẹ?
- HS: 1em đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
1 em nêu nội dung truyện (phần1)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV: chia đoạn bài đọc: 3 đoạn
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS: Nối tiếp đọc đoạn trước lớp, GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: sừng sửng, lủng củng, phanh phách, béo múp béo míp, cuống cuồng.
+ Tìm giọng đọc toàn bài, giọng đọc của nhân vật Dế Mèn: lời lẽ đanh thép, dứt khoát.
+ Chú giải các từ ở SGK: chóp bu, nặc nô.
HS: Đọc đoạn trong nhóm đôi
HS: 2 em đọc toàn bài.
GV: Đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Hoạt động nhóm 4, thảo luận các câu hỏi ở SGK.
- HS: Cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
HS: Rút ý đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện.
+ Đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? (lời nối, hành động?)
- HS: Rút ý đoạn 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
+Đoạn 3: Dế Mèn dx nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- GV: Hướng dẫn HS để chỉ ra:
* Phân tíchBọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời
Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô gái yếu ớt.
*Kết luận (đe doạ): Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không?
- HS: Rút ý đoạn 3: Kết thúc câu chuyện
- HS: Thảo luận để tìm ra danh hiệu cho Dế Mèn
c. Đọc diễn cảm
- HS: 3em nối tiếp đọc lại bài
- HS: 1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài
- GV: Đính bảng đoạn: Từ trong hốc đá.... có phá hết vòng vây đi không?
- GV: Cùng HS tìm hiểu cách đọc đoạn văn.
- GV: Đọc mẫu đoạn văn
- HS: luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS:Thi đọc diễn cảm trước lớp
- GVcùng HS bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV :Truyện ca ngợi điều gì?( Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.)
- GV Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2-Thể dục
(Đ/c Bình dạy)
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3 - Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng D-H
- Bộ đồ dùng D- H toán lớp 3.
III. Các hoạt động D- H.
1. Số có sáu chữ số:
a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- HS: Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
10 đơn vị = 1 chục 10 trăm = 1 nghìn
10 chục = 1 trăm 10 nghìn = 1 chục nghìn
b) Hàng trăm nghìn
- GV: Giới thiệu: 10chục nghìn = 1ttrăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000
c) Viết và đọc số có sáu chữ số:
- HS: Quan sat bảng (chưa gắn thẻ số)
- GV: Gắn các thẻ số, HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn...
- GV: Gắn kết quả đếm (Như bảng dưới)
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
- HS: Nhìn bảng đọc số vừa lập nên: 432 516 (Bốn trăm ba mươi hai nghì năm trăm mười sáu)
- GV: Hướng dẫn HS thiết lập thêm 1 số trường hợp để HS nắm kĩ hơn
2. Luyện tập:
* Bài 1: - Tcùng HS phân tích mẫu
- HS: Nhìn sách, tự đọc số và viết số theo bảng: 523 453 (Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba)
* Bài 2: GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cùng HS phân tích mẫu
- HS: 3em lên làm bảng lớp, lớp làm vào giấy nháp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng
* Bài 3: Đọc số
- HS: Nối tiếp đọc các số
- GV: Kết hợp sửa cách đọc cho HS
*Bài 4: Viết số
- HS: Làm bảng con
- GV: Đọc lần lượt từng số cho HS viết
- Kiểm tra, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại bảng ở SGK.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4 - Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II.Đồ dùng D- H
- Một số mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
III.Các hoạt động D- H chủ yếu
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi chất vấn, nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gở lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chửa điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thưc trong học tập.
2.Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được
- GV yêu cầu một vài H trình bày, giới thiệu về những đã sưu tầm được.
- Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẫu truyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều tấm gương trung thưc trong học tập.Chúng ta cần học tập các bạn đó.
3.Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm
- GV mời một, hai nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
- Thảo luận chung cả lớp:
+Em có suy nghĩ gì về tiểu ph \ẩm vừa xem?
+Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
GV nhận xét chung.
4. Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét giờ học.
- H thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” trong SGK.
----------------------------------a&b------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2010
Tiết 1- Chính tả
Nghe - viết: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe -viết đung và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
2. Làm đúng BT2 và BT3 b
II. Đồ dùng D-H
- 3 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động D-H:
A/ Bài cũ:
- HS: 1em viết bảng lớp, lớp viết bảng con những tiếng có âm đầu là l/n trong tiết trước.
B/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV: Đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt
- HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những tên riêng cần viết hoa.
- GV: Đọc từng câu (bộ phân câu) cho HS viết. Mỗi câu (bộ phân câu) đọc 2 lần
- GV: Đọc lại toàn bài chính tả cho HS dò bài
- GV: Chấm 7- 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV: Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập
- HS: Đọc thầm mẫu truyện vui: Tìm chỗ ngồi
- GV: Treo bảng phụ, HS 3 em làm bảng lớp, lớp làm vào nháp
- GV: Tổ chức chữa bài, cho HS chữa lại bài theo lời giải đúng:
+ Lát sau- rằng -Phải chăng – xin bà – băn khoăn- không sao! - để xem.
+ HS: Nói về tính khôi hài của truyện.
* Bài 3a: HS đọc câu đố
- Lớp thi giải nhanh câu đố, GV chốt lại lời giải đúng:
+ Dòng 1: Chữ sáo
+ Dònh 2: Chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao
4. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, yêu cầu HS tìm ở nhà 10 từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x.
- HTL 2 câu đố ở SGK.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2-Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Viết và đọc được số có tới sáu chữ số.
II. Các hoạt động D-H
1. Ôn lại hàng
- GV: tổ chức cho HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa các hàng liền kề
VD: Số 825 713
- HS: xácđịnh các hàng và các chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào?
Chẳng hạn: chữ số 3 nằm ở hàng đơn vị...
- HS: Đọc các số: 850 203; 820 004; 800 007; 823 100; 823 010.
- GV: Hướng dẫn cách đọc các số có chữ số 0 ở các vị trí.
2. Luyện tập
* Bài 1: GV: Kẻ bảng như ở SGK lên bảng lớp
- HS: 3 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp
- GV: cùng HS chữa bài, nhắc lại cách đọc số, viết số.
* Bài 2: Đọc và phân tích số
- HS: Đọc thầm và tự tìm giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.
- HS: Nối tiếp đọc số trước lớp.
VD: Số 2453 đọc là: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng chục
* Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập
- HS: Làm bảng con, GV đọc lần lượt từng số cho HS viết, kiểm tra và chữa bài.
- HS: Viết lại các vào vở.
Kết quả là: a. 4300; b. 24 316; c. 24 301; d.187 715; e. 307 421; g. 999 999
* Bài 4:
- HS: Nêu yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS: Tự làm bài vào vở.
- HS: Nối tiếp nêu kết quả trước lớp
- GV: Nhận xét kết quả và chữa bài
VD: a) 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000.
b) 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000.
3. Củng cố dặn dò
- HS: Nêu cách đọc số, viết số
- GV: nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3-Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẻ chết.
II. Đồ dùng D-H
- Hình trang 8,9 SGK. Phiếu học tập cho các nhóm.
III. Các hoạt động D- H.
1. Những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
- HS: Làm việc theo nhóm: quan sát các hình trang 8, chỉ vào từng hình, nói tên và chức năng của từng cơ quan.
? Trong số những cơ quan có ở hình trang 8 SGK, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trương bên ngoài?
- HS: Cử đại diện trình bày trước lớp
- GV:Ghi tóm tắt phần HS trình bày:
+ Những cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
+ Những cơquan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
- GV: Nói về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể.
- HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Dựa vào kết quả thảo luận, hãy nêu những bioểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
+ Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó.
+ Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể.
-GV: Nhận xét, bổ sung và nêu kết luận về quá trình trao đổi chất ở người.
2. Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
- HS: Quan sát sơ đồ trang 9 SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, Bài tiết trong quá trình trao đổi chất.
- HS: làm việc theo cặp.
- HS: Một số em nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- GV: Nêu câu hỏi để chốt bài:
+ Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
3. Củng cố dặn dò.
- HS: 2 em nối tiếp đọc mục Bạn cần biết ở SGK.
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4 - Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 5 - Địa lí
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn (HLS):
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thương hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm ở mức độ đơn giản; dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động D-H
*.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chung chương trình địa lí lớp 4.
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và giới thiệu các vùng địa hình Việt Nam.
1. Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
* Hoạt động 1: HS làm việc nhóm đôi
Bước 1:
- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu hãy xác định vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ hình 1 SGK.
- HS dựa vào hình 1 và kênh chữ ở mục 1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta?
+ Dãy núi HLS nằm ở phía nào ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
+ Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km?
+ Dãy núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào?
Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả kết hợp mô tả dãy núi HLS.
- GV sửa chửa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 2: HS: Làm việc cá nhân
-GV giao nhiệm vụ:
+ Hãy quan sát h1 SGK chỉ đỉnh núi Phan-xi- păng và cho biết độ cao của nó.
+ Tại sao đỉnh núi Phan- xi-păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc?
+ Quan sát h2 SGK mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
- GV: Bổ sung phần trình bày của HS.
2. Khí hậu ở những nơi cao, lạnh quanh năm
- GV: yêu cầu H đọc mục 2 SGK: Cho biết khí hậu ở những nơi cao của dãy núi HLS như thế nào?
- HS: 1 số em lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- GV: Giới thiệu đôi nét về Sa Pa và hỏi HS nhằm GD ý thức BVMT: Để Sa Pa luôn đẹp và hấp dẫn khách du lịch, chúng nta cần làm gì?
3. Củng cố, dặn dò
- HS :Nêu những đặc điểm về địa hình và khí hậu của dãy núi HLS?
- GV: giới thiệu thêm về dãy núi HLS. Nhận xét tiết học.
----------------------------------a&b------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2010
Tiết 1-Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyện, đồng bằng, ven biển.
II. Đồ dùng D- H
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động D-H
A.BÀI CŨ
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam, yêu cầu HS quan sát và nêu tên các yếu tố có trên bản đồ.
B.BÀI MỚI
- GV giới thiệu bài trực tiếp.
1. Cách sử dụng bản đồ
*Hoạt động 1 làm việc cả lớp
Bước 1:
- GV yêu cầu H trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) và giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia (căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải).
Bước 2:
- H trả lời các câu hỏi và chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ
Bước 3:
- GV hướng dẫn HS nêu được các bước sử dụng bản đồ
2. Bài tập
* Hoạt động 2 Thực hành theo nhóm
Bước 1:
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm lần lượt làm các bài tập a, b SGK.
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính việt nam lên bảng.
- GV yêu cầu:
+ Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
+ Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh Quảng Trị trên bản đồ.
+ Một HS nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh của mình.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xết tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2 - Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. Mục đích yêu cầu
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người; lòng thương người. (BT2, BT3).
II. Đồ dùng D- H
- Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT1, viết sẵn các từ mẫu.
III. Các hoạt động D- H.
Bài cũ
- Cả lớp viết vào bảng con những tiếng chỉ những người trong gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm
+ Có 2 âm
- GV nhận xét, chuyển bài mới
Bài mới
Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- 1 H đọc yêu cầu của bài tập
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. GV phát phiếu cho 4 nhóm HS làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc lại kết quả, chữa bài theo kết quả đúng.
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập, trao đổi, thảo luận theo cặp, làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Những HS làm bài trên bảng lớp trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a. Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b. Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
* Bài tập 3:
- Một H đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV phát bảng phụ cho các nhóm làm bài: Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu.
Bài tập 4:
- Một H đọc yêu cầu BT.
- Từng nhóm 3 HS trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ; sau đó nối tiếp nhau nói nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu.
VD: Ở hiền gặp lành: Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ được gặp điều tốt đẹp may mắn.
Trâu buộc ghét trâu ăn: Chê người có tính xấu, ghen tị khi người khác có được hạnh phúc may mắn.
3. Củng cố, dặn dò
- HS kể thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề đã học mà em biết.
- GV nhận xét giờ học.
Dặn dò: Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3 - Toán
HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết thành tổng theo hàng.
II. Đồ dùng D- H
- Bảng phụ kẻ sẵn như phần đầu bài học (để trống)
III. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ:
- GV viết các số sau: 197456; 827432 yêu cầu HS xác định các hàng và cho biết mỗi số có mấy hàng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu về lớp đơn vị, lớp nghìn
- GV cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại.
- GV viết số 321 vào cột số, yêu cầu HS viết từng chữ số vào các cột ghi hàng
- GV tiến hành tương tự như vậy đối với các số sau: 654000; 654321.
- GV lưu ý HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
- HS đọc các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.
2. Thực hành:
* Bài 1: GV kẻ bảng như ở SGK lên bảng
- HS: 4 em nối tiếp lên làm bài, GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: a. HS nối tiếp đọc các số và cho biết vị trí của chữ số 3 trong mỗi số.
b. GV kẻ bảng như ở SGK lên bảng.
- HS: 2em làm bảng lớp, GV cùng cả lớp nhận xét và chốt kết quả đúng.
* Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập
- GV: cùng HS phân tích mẫu:
52 314 = 50 000 + 2000 + 300 +10 +4
- HS: các trương hợp còn lại vào vở, GV kiểm tra kết quả và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hãy cho biết lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
- GV nhận xét chung giờ học, dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4-Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng D- H
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu câu chuyện
- GV: Đọc diễn cảm bài thơ
- HS: 3em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài thơ
- HS: 1em đọc toàn bài thơ
- HS: Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời nội dung từng câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
+ Khi rình xem, bà lão đã thấy những gì?
+ Sau đó, bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- GV hỏi: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
b) HS kể chuyện theo cặp. Sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
c) HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Mỗi HS kể xong trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- GV kết luận và ghi bảng ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu truyện nhất, bạn chăm chú nghe kể để có phần nhận xét chính xác nhất.
4. Củng cố dặn dò
- GV: Câu chuyện Nàng tiên Ốc giúp em hiểu được gì?
- GV: Nhận xét câu tiết học. Nhắc HS HTL bài thơ; kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 5- Mỹ thuật
(GV bộ môn dạy)
----------------------------------a&b------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2010
Tiết 1-Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
(Lâm Thị Mỹ Dạ)
I. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoăc 12 dòng thơ cuối)
II. Đồ dùng D- H.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động D-H
A/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS: nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) và trả lời câu hỏi: Sau khi học xong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu em nhớ nhất là hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
- HS: 1em nêu lại nội dung chính của chuyện.
- HS: trả lời,GV nhận xét tinh thần học bài ở nhà của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa ở SGK và hỏi:
+ Bức tranh có những nhân vật nào? Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu?
+ Em đã được học hoặc nghe những câu chuyện cổ tích nào?
- HS trả lời, GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyãûn âoüc
- GV chia đoạn bài thơ:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phật tiên độ trì.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi
+ Đoạn 3:Tiếp theo đến ông cha của mình.
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ.
+ Lượt 1:
+ Lượt 2: GV sửa lỗi phát âm sai ở các từ: độ trì, đẽo cày.
+ Lượt 3: Tìm giọng đọc toàn bài thơ: đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ:
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu/ lại tuỵêt vời sâu xa
Thương người/ rồi mới thương ta
Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm.
+ Lượt 4: GV yêu cầu HS đọc chú thích để tìm hiểu nghĩa các từ khó ở SGK: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang.
- GV giãi nghĩa thêm những tù ngữ sau: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài một lần.
b) Tìm hiểu bài
- HS: Hoạt động nhóm 4.
- GV giao nhiệm vụ: Đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
- H làm việc theo nhóm 4, Gv theo dõi giúp đỡ thêm.
- GV nêu câu hỏi 1 SGK. Đại diện các nhóm trình bày. GV hỏi: Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng trắng cơn mưa như thế nào?
- GV nêu câu hỏi 2 SGK. Đại diện các nhóm trả lời. GV kể tóm tắt nd 2 truyện HS vừa nêu và hỏi HS về ý nghĩa của hai truyện đó.
- GV nêu câu hỏi 3 SGK. Đại diện các nhóm trả lời. GV hỏi HS về ý nghĩa các câu chuyện vừa nêu.
- GV nêu câu hỏi 4 SGK. 1 HS đọc 2 câu thơ cuối bài:
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
- GV: Em hiểu hai câu thơ này muốn nói điều gì? (Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ...)
- Đại diện nhóm trả lời.
c) Hướng dẫn H đọc diễn cảm và HTL
- 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc.
- HS: 1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn H luyện đọc diễn cảm đoạn thơ:
“Tôi yêu truyện cổ nước tôirặng dừa nghiêng soi”
+ GV đoc mẫu.
+HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi HTL từng đoạn cả bài
- Lớp cùng GV bình chọn bạn đọc hay nhất, bạn thuộc bài thơ nhất.
3. Củng cố
File đính kèm:
- TUẦN 2.doc