- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời đươc các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Thể hiện sự cảm thông
Xác định giá trị
23 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Tiếng việt - Tuần 1 - Tiết 1 - Tập đọc dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tô Hoài), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ ngày tháng 8 năm 2011
Tiết 1-Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Tô Hoài)
I.Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời đươc các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Thể hiện sự cảm thông
Xác định giá trị
Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng D- H.
- Tranh trong SGK, truyện : Dế Mèn phiêu lưu kí.
III. Các hoạt động D- H chủ yếu.
Mở đầu:
- GV: Giới thiệu 5 chủ điểm trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 - học kì I.
- HS: Đọc tên 5 chủ điểm.
- GV: Giới thiệu sơ qua về nội dung từng chủ điểm.
Bài mới
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
- HS: Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- GV: Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
Giới thiệu tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí và bài đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
- GV: Chia đoạn bài đọc: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Chị Nhà Trò...vẫn khóc
+ Đoạn 3: Nức nở mãi... ăn thịt em
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- GV: hướng dẫn giọng đọc toàn bài: Dế Mèn( giọng to mạnh mẽ), của Nhà Trò (giọng kể lể, yếu ớt đáng thương).
- HS: Nối tiếp đọc đoạn (4 lượt). GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Lượt 1: HS nhận xét
+ Lượt 2: Luyện đọc từ khó: chùn chùn, chăng tơ, tỉ tê.
+ Lượt 3:
+ Lượt 4: Chú giải từ: Nhà Trò, bự, mai phục, lương ăn, thui thủi
- HS: Luyện đọc nhóm đôi
- HS: 1em đọc toàn bài
- GV: Đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- HS: Đọc thầm đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?( Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- HS: Đọc thầm đoạn 2 và trao đổi theo cặp: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ( Kĩ năng thể hiện sự cảm thông)
- HS: 1em đọc to đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiệp, đe doạ như thế nào? ( Kĩ năng thể hiện sự cảm thông)
- HS: Đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi theo cặp: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. (Lời của Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra.
- HS: Đọc lướt toàn bài: Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
- Em học được điều gì từ Dế Mèn? ( Kĩ năng xác định giá trị, Kĩ năng tự nhận thức về bản thân)
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS: 4em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài, giọng đọc các nhân vật.
- GV: Đính bảng đoạn từ: Năm trước.... ăn hiếp kẻ yếu.
- HS: Tìm hiểu cách dọc diễn cảm đoạn văn.
- GV: Đọc mẫu đoạn văn.
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS: Thi đoc diễn cảm trước lớp.
- Lớp và GVcùng bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò:
GV: Bài văn nói về điều gì? ( Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu.) Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo)
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2-Thể dục
(Đ/c Bình dạy)
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3 - Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số
II. Các hoạt động D- H chủ yếu:
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- GV: Viết số: 83 251.
- HS: Vài em đọc số, phân tích cấu tạo số đó.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện tương tự với các trường hợp: 83 001, 80 201, 80 001.
- HS: Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề
- HS: Nối tiếp một số em nêu:
Các số tròn chục
Các số tròn trăm
Các số tròn nghìn
Các số tròn chục nghìn
2. Luyện tập:
*Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập
a.- HS: Suy nghĩ ,tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này
- Lớp làm phần còn lại vào vở.
b. HS: Tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp vào dãy số: 36 000; 37 000 ;...;....;...;41 000; ...;
* Bài 2: HS tự quan sát mẫu, tự làm bài vào bảng ở SGK, nối tiếp một số em nêu kết quả
* Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Cùng HS làm mẫu ý 1:
8723 = 8000 + 700 + 20 +3
- HS: Tương tự làm phần còn lại vào vở.
- GV: Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Lớp cùng GV chữa bài, chốt kết quả đúng.
* Bài 4: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
- HS làm bài cá nhân
- Lớp cùng GV chữa bài, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- GV: Nhận xét giờ học,
- HS xem lại các bài tập đã luyện.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4 - Đạo đức
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
Đồ dùng D- H
- Một số mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
Các hoạt động D- H chủ yếu
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- HS: Quan sát tranh và đọc nội dung tình huống.( Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.)
- HS: Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- GV: Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c. Nhậnlỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau
- GV: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? (Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập)
- HS: Thảo luận vì sao em chọn cách giải quyết đó.
- HS: Các nhóm lần lượt trả lời.
- Lớp trao đổi về mặt tích cực, hạn chế của cách giải quyết của các nhóm.
- GV: Chốt lại: cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS: 3 em nối tiếp đọc ghi nhớ ở SGK
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1 SGK) (Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.)
- GV: Nêu yêu cầu bài tập
- HS: Làm việc các nhân
- HS: Một số em nêu ý kiên, lớp cùng trao đổi nhận xét.
- GV: Kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập, các việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4(Bài tập 2)
- GV: Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào một trong ba vị trí, qui ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
- GV: Yêu cầu các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận, giải thích sự lựa chọn của mình.
- Lớp và GV cùng trao đổi, bổ sung
- HS: 2 em đọc lại Ghi nhớ ở SGK.
Hoạt động tiếp nối
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
- Các nhóm chuẩn bị cho tiểu phẩm ở bài tập 5.
--------------------------------------------a&b----------------------------------------
Thứ ngày tháng 8 năm 2011
Tiết 1-Chính tả
Nghe viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Mục đích yêu cầu.
Nghe - viết và trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng các bài tập (BT) phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ ang) dễ lẫn.
Đồ dùng D- H
- 3 tờ phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 2b.
Các hoạt động D- H chủ yếu
Mở đầu:
- GV: Nhắc một số điểm cần lưu ý khi học chính tả.
Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS nghe viết
- GV: Đọc đoạn văn: Một hôm.... vẫn khóc
- HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV: Nhắc HS cách trình bày bài chính tả.
- GV: Đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (cụm từ) đọc 2 lượt cho HS viết.
- GV: Chọn chấm 7- 10 bài. Trong khi đó HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- GV: Nhận xét chung về bài viết của HS, chữa lỗi phổ biến.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2b: HS 2 em nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Làm bài các nhân vào vở
- GV: Dán 3 tờ phiếu và mời 3 HS lên bảng làm.
Lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
+ Lá bàng đag đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
* Bài tập 3a: HS đọc nội dung bài tập3b
-HS làm bài vào bảng con: Ghi tên lời giải
- HS giơ bảng con, một số em đọc lại câu đó và lời giải
- GV: Nhận xét nhanh, khen ngợi những em giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
4. Củng cố dặn dò:
GV: Nhận xét giờ học, nhắc những HS viết sai, ghi nhớ để không viết sai chính tả.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2 - Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. Các hoạt động D- H chủ yếu
1/ Luyện tính nhẩm
Trò chơi: Tính nhẩm truyền:
GV: Đọc 1 phép tính: chẳng hạn: 3000 + 4000, chỉ 1 HS đọc kết quả. GVđọc tiếp phép tính thứ hai và chỉ định HS bên cạnh trả lời. Cứ thế đến một số em để kiểm tra khả năng tính nhẩm của các em.
2/ Luyện tập
*Bài 1: HS làm miệng
- HS: Đọc phép tính và nêu miệng kết quả tính
* Bài 2: HS tự làm bài vào vở câu a
- G V Gọi 4 em chữa bài bảng lớp.
- Tổ chocả lớp chữa bài và nhắc lại kiến thức về: cộng trừ các số có đến 5 chữ số; nhân( chia ) các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
* Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: Nhắc lại cách so sánh các số có nhiều chữ số
- HS: Làm bài vào vở
- HS: 2 em lên bảng chữa bài.
- GV: kết luận
* Bài 4: Tương tự bài 3, HS tự làm bài vào vở câu b
- GV: Chấm bài một số em, nhận xét và cho HS cùng chữa bài
Kết quả là:
b ) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978
3/ Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3 - Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
Mục tiêu:
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
Đồ dùng D- H:
Hình trang 4, 5 SGK. Phiếu học tập cho 5 nhóm
Các hoạt động D- H.
Hoạt động 1: Động não
B1: GV: hướng dẫn HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật “Khăn trải bàn”
+ Kể ra những thứ em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình
HS: Mỗi em nêu 1 ý, nhóm tổng kết ý kiến của HS1, HS2, HS3, HS4.
B2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung
GV: Tóm tắt những ý kiến các nhóm đã nêu và kết luận:
+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, phương tiện đi lại...
+ Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí...
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK
-B1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4
-HS: Làm việc nhóm 4 theo yêu cầu của phiếu
-B2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-B3: HS dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, thảo luận cả lớp 2 câu hỏi:
+Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần những gì?
- GV: Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận.
3. Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
-B1: GV chia lớp thành 5 nhóm 4, mỗi nhóm được phát 20 tấm phiếu , mỗi tấm ghi một thứ con người cần có để duy trì sự sống.
- B2: Hướng dẫn cách chơi và chơi
- HS: Mỗi nhóm tự bàn bạc, chọn ra 10 trong 20 thứ đó để mang đến hành tinh khác. Tiếp theo mỗi nhóm lại phải chọn ra 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo.
- B3: Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sai lại lựa chọn như vậy.
- GV: Bổ sung phần giải thích của HS và kết luận bài học.
4. Hoạt động tiếp nối.
- GV: Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị cho bài hôm sau: Trao đổi chất ở nngười.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4 Âm nhạc
(Đ/c Sương dạy)
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 5 – Địa lí
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Mục tiêu:
Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; bản đồ hành chính Việt Nam.
Một số tranh ảnh về sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
Các hoạt động D- H chủ yếu.
Tìm hiểu vị trí địa lí đất nước và cư dân mỗi vùng.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
GV: Dùng bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân mỗi vùng.
HS: Một số em chỉ bản đồ trình bày lại và chỉ vị trí địa lí tỉnh Quảng Trị.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:
GV: Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc nào đó ở một vùng.
HS: Tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó
HS: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.Các nhóm khác bổ sung
GV: Nhận xét và bổ sung.
Tìm hiểu truyền thống đất nước
* Hoạt động 3: Lam việc nhóm đôi.
GV: Đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.Hãy kể một số sự kiện chứng minh điều đó.
GV: Gợi ý: Các sự kiện đó có thể là: Truyền thuyết An Dương Vương, chuyện kể về các đời Vua Hùng, kể chuyện Trần Quốc Toản...
HS: Suy nghĩ, kể trong nhóm đôi và kể trước lớp
GV: Khuyến khích những HS có những hiểu biết tốt.
GV: Kết luận và kể thêm một số sự kiện khác.
3. Củng cố dặn dò
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:
GV: Hướng dẫn HS cách học môn Lịch sử và Địa lí
GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
--------------------------------------------a&b----------------------------------------
Thứ ngày tháng 8 năm 2011
Tiết 1 – Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ môt khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, kí hiệu bản đồ...
- HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ
II. Đồ dùng D-H:
-Một số bản đồ.
III. Các hoạt động D- H chủ yếu.
1. Bản đồ
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV: Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
- HS: Đọc tên các bản đồ treo bảng đó.
- HS: Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GV: Giúp HS sữa chữa và hoàn thiện câu trả lời, nêu kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lên nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc các nhân:
- HS: Quan sát H1 và 2, chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- HS: Đọc SGK và trả lời:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà hình bản đồ h3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường?
2. Một số yếu tố của bản đồ.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- HS: Đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Trên bản đồ, người ta người ta thương qui định các hướng B, N, Đ, T như thế nào?
+ Chỉ các hương B, N, Đ, T trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở h2 và cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở h3 có những kí hiệu nào? kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- HS: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện
- GV: Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ:
- HS: Quan sát bảng chú giải ở h3 và vẽ kí hiệu của: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản.
3. Hoạt động tiếp nối:
- GV: Tổng kết toàn bài
- HS: Bản đồ được dùng để làm gì?
- GV: Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2 -Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục đích yêu cầu.
Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) –ND Ghi nhớ.
Điền được các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở BT1vào bảng mẫu (mụcIII). HS khá giỏi giải được câu đố ở BT2 (mụcIII)
II.Đồ dùng D- H.
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình.
Bộ chữ cái ghép tiếng
III.Các hoạt động D- H.
Mởđầu
T: Giới thiệu chương trình Luyện từ và câu lớp 4.
Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét
HS : Lần lượt thực hiện các yêu cầu ở SGK:
+ Yêu cầu 1: Đếm số tiếnng trong câu tục ngữ:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
+ Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu”. Ghi lại cách đánh vần đó vào bảng con: bờ - âu – bâu - huyền - bầu.
+ Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng “bầu”: Tiếng “bầu” gồm 3 phần: âm đầu, vần và thanh
+ Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét:
HS: Mỗi nhóm phân tích 3 tiếng.
HS: Rút ra nhận xét
+ GV: Yêu cầu HS rút ra kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? (âm đầu, vần, thanh)
+ GV: Tiếng nào có đầy đủ bộ phận như tiếng “bầu” thương, lấy, bí cùng, tuy, rằng, khác, giống,nhưng, chung, một, giàn.)
+ Bổ sung câu trả lời của HS và kết luận về cấu tạo của tiếng.
Phần Ghi nhớ:
HS: Đọc thầm phần ghi nhớ.
GV: Chỉ bảng phụ: Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận: âm đầu- vần – thanh. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh, có tiếng không có âm đầu.
HS: 3-4 em nhắc lại ghi nhớ SGK.
Phần Luyện tập
Bài tập 1:HS nêu yêu cầu bài tập
HS: Làm bài vào vở: Mỗi bàn phân tích 2 tiếng, sau đó cac bàn cử đại diện lên bảng chữa bài tập.
- Lớp cùng GV nhận xét và chốt lời giải đúng: chẳng hạn:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
nhiễu
điều
phủ
...
nh
đ
ph
...
iêu
iêu
u
...
ngã
huyền
hỏi
...
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2
HS: Thảo luận nhóm 2 để giải câu đố dựa theo nội dung của từng dòng: để nguyên là sao, bớt đầu thành ao,tóm lại đó là chữ sao
Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS học thuộc phần Ghi nhớ, HTL câu đố.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3 -Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
III.Các hoạt động D- H chủ yếu.
* Bài 1: Tính nhẩm:
- HS: Nối tiếp nêu miệng kết quả tính nhẩm.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Tự đặt tính và tính vào vở.
- HS: lên bảng chữa bài
- GV: Kiểm tra kết quả và chữa bài.
a) 6083 28763 2570 40075 7
+ 2378 -23359 x 5 50 5725
8461 5404 12850 17
35
0
* Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: Tính giá trị biểu thức
- HS: Nêu cách thực hịên biểu thức.
- HS: Làm bài vào vở, 2 em làm bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
a. 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
= 6616
b.6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400
* Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập:
- HS: làm bài cá nhân
- HS: 4 em lên bảng chữa bài
- Lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
III. Dặn dò
GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
Dặn dò: làm bài tập ở VBT.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4-Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục đích yêu cầu.
- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, HS kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể.)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II. Đồ dùng D- H.
-Tranh minh hoạ truyện trong bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động D-H.
1. Giới thiệu truyện
2. GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể
- Lần 1: Kết hợp giải nghĩa một số từ khó, HS nghe.
- Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to
- Kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS: Đọc lần lượt các yêu cầu từng bài tập
- GV: Hướng dẫn:
+ Cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn cô đã kể.
+ Kể xong cả trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a.Kể chuyện theo nhóm:
H: Kể lại câu chuyên theo nhóm 4 (mỗi em kể1 tranh). Sau đó 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
b.Thi kể chuyện trước lớp:
- Lần lượt 2 nhóm (mỗi nhóm 4 em) thi kể từng đoạn câu chuyên theo tranh.
- 2 em thi kẻ toàn bộ câu chuyện trước lớp, mỗi HS kể xong trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- Lớp cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu truyện nhất
4. Củng cố dặn dò:
- HS: Một em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem trước nội dung tiết kể chuyện: Nàng tiên ốc.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 5-Mỹ thuật
(Đ/c Hải dạy)
--------------------------------------------a&b----------------------------------------
Thứ ngày tháng 8 năm 2011
Tiết 1-Tập đọc
MẸ ỐM
(Trần Đăng Khoa)
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các CH 1,2,3;thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài)
- KNS: Thể hiện sự cảm thông
Xác định giá trị
Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng D- H
Tranh trong SGK, bảng phụ ghi khổ thơ 4, 5 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động D- H .
A. Bài cũ:
- HS: 3 em đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nhắc lại nội dung chính của bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV: Chia bài thơ thành 7 đoạn theơ 7 khổ trong bài.
- GV: hướng dẫn giọng đọc toàn bài: giọng nhẹ nhàng tình cảm. Khổ 1-2: giọng trầm buồn; khổ 3: giọng lo lắng; giọng vui ở khổ 4 -5; thiết tha ở khổ 6-7.
- HS: Nối tiếp đọc đoạn (4 lượt). GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Lượt 1: HS nhận xét
+ Lượt 2: Luyện đọc từ khó: khép lỏng, diễn kịch, đọc sách
+ Lượt 3: Cách nghỉ hơi đúng chỗ ở một số dòng thơ:
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương.
+ Lượt 4: Chú giải từ: Nhà Trò, bự, mai phục, lương ăn, thui thủi
- HS: Luyện đọc nhóm đôi
- HS: 1em đọc toàn bài
- GV: Đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS: Đọc thầm, đọc lướt toàn bài thơ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS:Đọc thầm 6 câu thơ đầu: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? ( KN Thể hiện sự cảm thông)
Lá trầu khô giữa cơi trầu
...
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
- HS: Đọc khổ thơ 3: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? (Cô bác xóm làng đến thăm - Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ mang thuốc vào)
- HS: Đọc thầm toàn bài thơ: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? (KN Tự nhận thức về bản thân, Xác định giá trị)
- GV: Gợi ý để HS trả lời đầy đủ câu hỏi?
- Hãy nói về tình yêu của em đối với mẹ.
Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- HS:3 em nối tiếp đọc bài thơ.
- HS: 21em nhắc lại giọng đọc toàn bài.
- GV: Đính bảng khổ thơ 4, 5 hướng đẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GVđọc mẫu đoạn thơ.
+ HS: Đề xuất cách đọc phù hợp, cùng cả lớp chốt lại cách đọc diễn cảm.
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS: Thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS: Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS: Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm từng khổ, cả bài thơ.
- Lớp cùng GV bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất, bạn đọc thuộc nhất.
Củng cố dặn dò.
Bài thơ muốn nói với em điều gì?(Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm )
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2-Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. Đồ dùng D-H
- Kẻ sẵn bảng như SGK ( chưa điền các số liệu)
III. Các hoạt động D-H chủ yếu:
A/ Bài cũ:
HS: 2em làm lại bài tập 4 SGK tiết trước.
B/ Bài mới:
Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
a. Biểu thức có chứa một chữ.
- GV: Nêu ví dụ, đưa ra tình huống nêu trong vídụ theo bảng
Có
Thêm
Có tất cả
3
3
3
...
3
- HS: Tự cho các số ở cột “thêm” rồi tính giá trị tương ứng.
- GV: Nếu thêm a quyển vở. Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở (a+3)
- GV: a+3 là biểu thức có chứa một chữ.
b. Gía trị của biểu thức có chứa một chữ:
- GV: Đưa ra các giá trị của a, yêu cầu HS tính giá trị:
Nếu a = 1 thì a+ 3 = 1 +3 =4.
- HS: 4 là một giá trị của biểu thức a+3
- HS: Làm tương tự với a = 3, a= 4
- HS: Rút ra nhận xét: Mỗi lần thay chữ bằng số tính được giá trị của biểu thức a +3
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- GV cùng HS phân tích mẫu: Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2
- HS: Tự làm các baìo còn lại vào vở
- GV: Tổ chức cho
File đính kèm:
- TUẦN 1.doc