Bài giảng môn Số học lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số

MỤC TIÊU:

 1/ Học sinh nắn được: Khái niệm biểu thức đại số. Tự tìm được các ví dụ về biểu thức đại số.

 2/ Biết được biểu thức đại số là sự phụ thuộc giữa các đại lượng.

 3/cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn các đại lượng.

B/PHƯƠNG TIỆN:

 1/Giáo viên: Các bài toán về biểu thức đại số, bảng phụ ghi?.1, ?.2, ?.3

 2/Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài học.

C/TIẾN TRÌNH :

 

doc31 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. Ngày soạn: 04/03/05 Ngày giảng: 05/03/05 Tiết 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. A/MỤC TIÊU: 1/ Học sinh nắn được: Khái niệm biểu thức đại số. Tự tìm được các ví dụ về biểu thức đại số. 2/ Biết được biểu thức đại số là sự phụ thuộc giữa các đại lượng. 3/cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn các đại lượng. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên: Các bài toán về biểu thức đại số, bảng phụ ghi?.1, ?.2, ?.3 2/Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài học. C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động 1:Nhắc lại về biểu thức: -Thế nào là biểu thức? -Hãy nêu 3 ví dụ về biểu thức? -Gv cho học sinh làm ?1. Hoạt động 2:Khái niệm biểu thức đại số. Gv nêu bài toán. -Người ta dùng chữ cái a để thay cho một số. Gv cho học sinh làm ?2/25. -Giáo viên tiếp tục ghi lại công thức 2(5+a);x(x+2); 4x;x2-4 được gọi là biểu thức đại số. GV nêu quy ước :Không dùng dấu . giữa các chữ hoặc giữa số và chữ. -Học sinh trả lời:là các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính. -Ví dụ: 3-8+4.5; 67-1 Học sinh đứng tại chỗ trình bày chu vi hình chữ nhật -Học sinh đứng tại chỗ trình bày. 1/ Nhắc lại về biểu thức: Ví dụ: 3-8+4.5; 67-1 Biểu thức trên là các biểu thức số. ?1: Biểu thức là 3.(3+2) 2/ Khái niệm về biểu thức đại số. Bài toán:Sgk/24. Chu vi là: 2.(5+a) Công thức trên biểu thị chu vi của hình chữ nhật có một cạnh bằng 5. ?2/25.Diện tích hình chữ nhật là: x(x+2) trong đó x là chiều rộng. Các biểu thức trên được gọi là biểu thức đại số. Quy ước: Không dùng dấu “.”giữa các chữ hoặc giữa số và chữ. Quy ước về thừa số 1 và –1 Quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. -Gv nêu chú ý: -Gv cho học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho chú ý 2. -Giáo viên cho học sinh giải bài 1/26. Bài 2/26: Gv cho học sinh lên bảng giải. GV cho HS lên điền bài tập 3 trong bảng phụ Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà: -Lấy các ví dụ về biểu thức đại số (5 ví dụ) -BTVN số 4;5/26-27. Học sinh cho ví dụ về biểu thức đại số. -Ví dụ: x+y=y+x ; xy=yx (giao hoán). xxx=x3. -(x+y-z)=-x-y+z -Học sinh trình bày: x+y; xy; (x+y)(x-y). Học sinh giải: (a+b)h:2 HS nối 1-e; 2-b; 3-a; 4-c; 5-d Biểu thức 1.xy viết là xy. Biểu thức –1xy viết là –xy ?3: a/ Quãng đường là 30x b/ Tổng quãng đường là: 5x+35y Chú ý: -Các chữ đại diện cho các số nên được gọi là biến. -Trong biểu thức đại số ta có thể áp dụng tính chất và các phép toán như trên các số. -Các biểu thức chứa biến ở mẫu chưa xét trong chương này. Luyện tập: Ngày soạn: 04/03/05 Ngày giảng:05/03/05 Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. A/MỤC TIÊU: 1/ Học sinh nắm được cách tính giá trị của một biểu thức đại số. 2/ Biết trình bày cách giải của bài toán thuộc loại này, kĩ năng biến đổi, tính toán. 3/Cẩn thận, chính xác trong tính toán, biến đổi tính giá trị của biểu thức B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên:Bảng phụ ghi ô chữ 2/Học sinh: Giấy nháp, đọc trước bài học C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. Cho 1 ví dụ về biểu thức đại số và một biểu thức số. -Xác định hệ số và biến trong biểu thức sau –xy2. Hoạt động 2:Giá trị của một biểu thức đại số. -Gv nêu ví dụ 1: Cho biểu thức 3m+2n. hãy thay m=1; n=0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính ? -Gv nêu ví dụ 2. Giáo viên giải mẫu. -Khi thay x = 0 vào biểu thức ta được biểu thức nào? Biểu thức trên là biểu thức dạng gì? Hãy trình bày thứ tự thực hiện các phép tính. Khi x = -3/2 ta tính giá trị của biểu thức như thế nào? Học sinh nháp. -Học sinh trình bày miệng. Học sinh ghi ví dụ 2: Cho biểu thức: x2-4x-5. Tính giá trị của biểu thức khi x=0; x=-1; x= Dạng biểu thức số Luỹ thừa, nhân chia, cộng trừ Thay x = -3/2 vào biểu thức 1/ Giá trị của một biểu thức đại số. Ví dụ.Cho 3m+2n -Thay m=1;n=0,5 vào biểu thức ta có: 3.1+2.0,5=4 -Ta nói tại m=1; n=0,5 thì biểu thức có giá trị bằng 4. Ví dụ 2: -Thay x=0 vào biểu thức ta có: 02 - 4.0 - 5= -5 .Vậy giá trị của biểu thức tại x=0 là –5. -Thay x=-1 vào biểu thức ta có: (-1)2-4.(-1)-5=0.Vậy giá trị của biểu thức tại x=-1 là 0. -Thay x= vào biểu thức ta được: -Gv nêu: Như vậy giá trị của biểu thức đại số có thay đổi không? -Gv khắc sâu khi nói giá trị của biểu thức cần nói rõ khi nào biểu thức đó đạt được giá trị ấy. -Như vậy để tính giá trị của một biểu thức ta làm gì? Hoạt động 3:Áp dụng. Gv cho học sinh làm ?1 và ?2. Gv cho học sinh làm bài tập nhóm. -Chia nhóm, chỉ định nhóm trưởng, nhóm phó. -Nêu nội dung hoạt động nhóm và phát phiếu học tập -Bài tập nhóm hoàn thành trong 7 phút. -Ô chữ là LÊ VĂN THIÊM. -Gv nêu tóm tắt về tiểu sử Lê Văn Thiêm. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. -Đọc mục có thể em chưa biết. -BTVN số 7;8;9/28-29. Có Học sinh nêu: Theo sgk/28. -48 144 -24 48. Học sinh nối: Giá trị của biểu thức x2y tại x= -4;y=3 là -7 51 24 8,5 9 L Ê V Ă N 16 25 18 51 5 T H I Ê M Vậy giá trị của biểu thức tại x= là 2/Aùp dụng: ?1/28: Thay x=1 vào biểu thức 3x2-9x ta được 3.1-9.1=-6. Vậy giá trị của biểu thức bằng –6. Thay x= vào biểu thức ta được 3.= Vậy giá trị của biểu thức bằng Bài tập số 6/28. -Ô chữ là Lê Văn Thiêm. Ngày soạn:08/03/05 Ngày giảng:09/03/05 Tiết 53: ĐƠN THỨC. A/MỤC TIÊU: 1/ Học sinh hiểu được thế nào là đơn thức,nhận dạng được đơn thức,đơn thức nào là đơn thức được thu gọn.Biết nhân hai đơn thức. 2/ Học sinh có kỹ năng thu gọn đơn thức,nhận dạng:Đon thức,hệ số,biến số. 3/cẩn thận, chính xác B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên: Bảng phụ ghi?.1 2/Học sinh: Học trước bài học. C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: -Tính giá trị của biểu thức –3 x2y với x=2;y=3. Hoạt động 2:Khái niệm đơn thức. Gv cho học sinh giải ?1/30. Gv cho học sinh nhận xét các phép toán trong nhóm 2:Các phép toán là tích giữa các số và biến. -Gv nêu định nghĩa. Gv nêu 1 số ví dụ. -Cho học sinh tìm 5 ví dụ là đơn thức. Gv nêu chú ý. Gv cho học sinh làm ?2. Hoạt động 3:Đơn thức thu gọn: Gv nêu ví dụ:Đơn thức: biến x được viết mấy lần? Sau đó nêu đây là đơn thức chưa được thu gọn. Còn đơn thức: 2x2y các Học sinh giải: Với x=2;y=3 thì giá trị của biểu thức bằng –3.4.3=-36. Học sinh quan sát và sắp xếp ra giấy nháp: Nhóm 1: 3-2y ; 10x+y ; 5(x+y) Nhóm 2: 4xy2;; ; 2x2y. Học sinh tự tìm ví dụ. 1/ Đơn thức: ?1/30: Nhóm 1: 3-2y ; 10x+y ; 5(x+y) Nhóm 2: 4xy2;; ; 2x2y. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số,hoặc một biến,hoặc một tích giữa các số và biến. Ví dụ: Chú ý:Số 0 được gọi là đơn thức không. 2/ Đơn thức thu gọn: Ví dụ:Đơn thức 2x2y;3xy2z là đơn thức thu gọn. Đơn thức chưa được thu gọn. Định nghĩa:Sgk/31. biến chỉ được viết 1 lần nên gọi là đơn thức thu gọn.Vậy đơn thức thu gọn là đơn thức như thế nào? -Gv cho học sinh đọc chú ý. -Gv nêu bài tập:Trong các đơn thức sau,đơn thức nào là đơn thức đã thu gọn,trong các đơn thức thu gọn,đơn thức nào đã viết đúng: -3xyx; x2y(-5) Hoạt động 4:Bậc của đơn thức: Gv cho học sinh xác định số mũ của các biến và lấy tổng các số mũ. Gv cho học sinh nêu khái niệm bậc của đơn thức. Hoạt động 5:Nhân đơn thức. Gv cho học sinh tính: Cho A=32.167 và B= 34.166 Em hãy tính tích A.B? Để nhân hai đơn thức ta làm thế nào? Gv cho học sinh giải ?3/32 Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà. -Học kỹ nhân đơn thức, phân biệt được đơn thức và hệ số,biến số. Học sinh đọc chú ý: -Một số là một đơn thức đã được thu gọn. -Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến được viết 1 lần, Hệ số viết trước,biến viết sau,biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái. Học sinh giải. Học sinh xác định. Học sinh nêu. Học sinh tính và nêu cáh tính. A.B=32.167 . 34.166= (32. 34).( 167. 166)= 36.1613 Học sinh giải: -Đơn thức 5x3y;-7xy5z 5 và –7 là hệ số; xy5z ; x3y là biến. Chú ý:Sgk/31. 3/Bậc của một đơn thức: Đơn thức 3x5y6x có số mỹ của biến x;y;z lần lượt bằng 5;6;1 nên bậc của đơn thức bằng 5+6+1=12. Số thực khác không là đơn thức bậc 0.Số 0 là đơn thức không có bậc. 4/ Nhân hai đơn thức: Ví dụ:Nhân hai đơn thức sau: 3x5y3z.(-4)x.y4={3.(-4)} ´ (x5.x).(y3.y4).z=-12x6y7z. Đơn thức -12x6y7z được gọi là tích của hai đơn thức. Chú ý:Sgk/32. Ngày soạn: 11/03/05 Ngày giảng: 12/03/05 Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG. A/MỤC TIÊU: 1/ Hiểu được thế nào là đơn thức đồng dạng.Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 2/Học sinh biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.Hiểu được các phép toán cộng trừ đơn thức chỉ thực hiện được khi các đơn thức đồng dạng. 3/Cẩn thận, chính xác B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên:Bảng phụ ghi ?.1, ?3, 2/Học sinh: Xem trước bài học, giấy nháp, bảng phụ C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động 1:KTBC. Tính các tích sau: 2xy2.(-3xy); 4x2y. -Em có nhận xét gì về hai đơn thức sau khi thu gọn? Đặt vấn đề: Gv viết cho hai biểu thức 3xy và 5x2y. Nếu muốn tính tổng hoặc hiệu của chúng liệu có tính được không? Bài hôm nay chúng ta sẽ xét. Hoạt động 2:Đơn thức đồng dạng. -Cho đơn thức 3x2yz. Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. (treo ?.1) -Viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho? Gv nêu các đơn thức trên gọi là đơn thức đồng dạng. Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng? -Gv nhắc lại nội dung các số khác 0 cũng được coi là một đơn thức đồng dạng. Giải thích vì sao các số 5;7; 11 đồng dạng. -Gv đưa các ví dụ để khắc sâu các kiến thức cho học sinh: 0x2y và 3x2 y có đồng dạng không? -Gv cho hs giải ?2. -Đặt vấn đề: Vậy để cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng ta cần làm như thế nào? Hoạt động 2:Cộng (Trừ) các đơn thức đồng dạng: -Gv nêu ví dụ là hai biểu thức số. 3 . 5 + 5 . 12 = ? -Để thực hiện phép cộng hai biểu thức trên ta sử dụng tính chất gì? -Tương tự như vậy, hãy tính tổng các biểu thức sau (gv nêu ví dụ và giới thiệu tổng) -Để tính tổng các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? -Gv cho phản ví dụ để khắc sâu kiến thức cho học sinh: Tính tổng 5x2+4y2. Hoạt động 3: Luyện tập. Gv biến đổi bài 18 thành ô chữ “Điện Biên Phủ” và cho học sinh làm nhóm. (Chia nhóm theo hình thức mỗi bàn 1 nhóm và giải một câu) -Giáo dục truyền thống. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. -Hướng dẫn bài số 10. -BTVN số 8;9;10 Học sinh lên bảng giải. a. 2.(-3)x.x.y2.y= -6x2y3 b. 4.3/4x2y.y2 = 3x2y3 -Có cùng phần biến. -Mỗi học sinh cho 1 đơn thức theo yêu cầu. -Học sinh viết. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Vì các số khác 0 có thể viết dưới dạng biến mũ 0. 5=5x0;7=7x0;11=11x0 Vì 0x2y=0 nên không đồng dạng với 3x2 y. -Hai đơn thức không cùng phần biến nên không đồng dạng. 5(3+12) = 5 . 15 = 75 -Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và trừ. Học sinh thực hiện. Cộng các hệ số và giữ nguyên phần biến Không thực hiện cộng đựoc vì hai đơn thức này không đồng dạng Học sinh hoạt động nhóm. -Thảo luận nhóm. 1/ Đơn thức đồng dạng: ?1/33. a/ Ví dụ: Các đơn thức 3x2yz ; 4x2yz ; ; là các đơn thức đồng dạng. b/ Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Chú ý: Các số khác 0 cũng được coi là đồng dạng. 2/ Cộng trừ đơn thức đồng dạng: a/Ví dụ:Tính tổng. 3x2y+5x2y=(3+5)x2y=8x2y. 5xy-3xy+(5-3+ ½)xy = b/Quy tắc: Sgk/34. 3. Bài tập Bài 18 Sgk/35 Lần lượt được kết quả: E = 9/2 x2 ; P = 17/3xy; B = ½ x2 ; H = -12x2y; U = 3xy; I = 6xy2; N = 0; Đ =-2/5x2 Ngày soạn: 11/03/05 Ngày giảng: 12/03/05 Tiết 55: LUYỆN TẬP. A/ MỤC TIÊU: 1/ Củng cố các phép tính về đơn thức: Tính tích của các đơn thức,tính tổng các đơn thức đồng dạng, tính giá trị của các biểu thức. 2/Có kỹ năng tính toán, kỹ năng tính giá trị của biểu thức. 3/Cẩn thận, chính xác trong tính toán, cộng trừ đơn thức B/ PHƯƠNG TIỆN: 1/ Giáo viên: Một số bài tập nâng cao, ghi nội dung bài KT 10’, bài 23 2/ Học sinh: Giấy nháp, chuẩn bị trước bài học C/ TIẾN TRÌNH: Hoạt động 1:KT 10’ GV treo bảng phụ Tính: a. xy2 + 5xy2 – 3xy2 b. c. 0xyz5 + 7xyz5 Hoạt động 2:Luyện tập. -GV cho 1 HS lện thực hiện bài 19, nhận xét, bổ sung. -Gv sửa bài tập này. -Gv cho học sinh làm bài 20/36. -Gv cho học sinh sửa bài 21/36. Bài 22/36. Gv cho 2 học sinh lên bảng giải . Để thực hiện tính tích hai đơn thức ta làm như thế nào? Hãy cho biết bậc của đơn thức là gì? Bài 23/36. Mỗi câu cho 1 học sinh lên bảng ghi trong bảng phụ. Hoạt động 3:HDVN. Số 21;23/12 Sách BT. Học sinh giải. -Học sinh tự tìm các đơn thức đồng dạng rồi tính tổng. - 1 học sinh lên giải. Cả lớp nhận xét. -Lấy hệ số nhân hệ số. Lấy phần biến nhân với phần biến. -Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của các biến. HS lên điền trong bảng phụ Bài 19/36: 16x2y5-2x3y2 tại x=0,5 và y=-1. Ta có: 16.(0,5)2.(-1)5-2.(0,5)3.(-1)2 =-16.0,25-2.0,125=-1-0,25 =-1,25. Bài 20/36: Bài 21:Tính tổng. Bài 22/36. 1/ Bậc của đơn thức là 6. 2/ Bậc của đơn thức là 8. Bài 23 Sgk/36 a. 3x2y + 2x2y = 5x2y b. – 5x2 – 2x2 = - 7x2 c. - x5 +x5 – x5 = x5 Ngày soạn: 18/03/05 Ngày giảng: 19/03/05 Tiết 56: ĐA THỨC. A/ MỤC TIÊU: 1/ Học sinh hiểu được khái niệm đa thức:Là tổng các đơn thức.Hiểu được các thu gọn đa thức .Nắm được cách tìm bậc của một đa thức. 2/ Học sinh có kỹ năng tính tổng các đa thức. 3/Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán. B/ PHƯƠNG TIỆN: 1/ Giáo viên:Bảng phụ ghi ?.2, ?.3 2/ Học sinh: C/ TIẾN TRÌNH: Hoạt động 1:KTBC. Tính tổng: 3x + 5x- 21x Tìm x biết 2x-5x-3=0. Hoạt động 2:Khái niệm đa thức. Gv nêu ví dụ: 5x+3y-6 . Em có nhận xét gì về các biểu thức 5x; 2y; 6? -Vậy đa thức là tổng các đơn thức. Mỗi đơn thức được gọi là một hạng tử của đa thức đó. -Gv nêu một số ví dụ để học sinh nhận dạng. -Đa thức có một hạng tử được gọi là gì? 3xy2(-2x)y cũng là đa thức. -Hãy cho một ví dụ là đa thức, đọc tên các hạng tử. Hoạt động 3:Thu gọn đa thức. Gv nêu ví dụ:Thu gọn. 4x2-5xy+2x2-6+xy. Gv cho học sinh giải ?2. Một học sinh lên bảng giải. 3x + 5x- 21x = -13x 2x-5x-3=0 -3x = 3 => x = -1 -Là các đơn thức. -Chính là đơn thức. -Học sinh tìm ra giấy nháp. Học sinh giải. = 6x2 – 4xy – 6 HS thảo luận nhanh: Q = 1/Đa thức: a/Ví dụ: 5x+3y-6; 3x3-x2+x-6; 3x2+2xy+5x2-7; Là những đa thức. b/Định nghĩa:SGK/37. c/Chú ý: Mỗi đơn thức cũng được coi là đa thức. 2/ Thu gọn đa thức: Để thu gọn đa thức,ta tìm các hạng tử đồng dạng để thực hiện các phép tính.  Hoạt động 4:Bậc của đa thức. -Hãy tìm bậc của các hạng tử? Vậy 6 là bậc của đa thức Vậy bậc đa thức là gì? GV nhắc lại: Là bậc của đơn thức có bậc cao nhất . GV nêu chú ý cho HS đọc lại. Hoạt động 5: Củng cố: GV cho 2 HS làm tại chỗ bài 25 1 HS lên thực hiện bài 26 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học kỹ định nghĩa đa thức. BTVN số 27;28/38. -Hạng tử xy5 có bậc bằng 6. -hạng tử x2y có bậc bằng 3. -Hạng tử 7x có bậc bằng 1. HS trả lời tại chỗ. HS đọc phần chú ý HS trả lời tại chỗ HS thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ. 3/Bậc của đa thức: Ví dụ: xy5-x2y-7x. Đa thức trên có bậc bằng 6. Bậc của đa thức là bậc của của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thưc1. Chú ý SGk/38. Luyện tập: Bài 25/38. -Bậc của các đa thức là: a. Bậc của đa thức là 2 b. Bậc của đa thức là: 3. Bài 26:Thu gọn đa thức. Q = 3x2 + y2 + z2 Ngày soạn: 19/03/05 Ngày giảng: 20/03/05 Tiết 57: CỘNG TRỪ ĐA THỨC. A/ MỤC TIÊU: 1 /Học sinh nắm được cách cộng, trừ hai đa thức. 2/ Có kỹ năng tính toán, sử dụng được quy tắc dấu ngoặc. 3/ Học sinh cần cẩn thận khi thực hiện phép cộng, trừ các đa thức đặc biệt là về dấu. B/ PHƯƠNG TIỆN: 1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập. 2/ Học sinh: Chuẩn bị trước bài học. C/ TIẾN TRÌNH: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. Thu gọn đa thức sau: 3x2+7x2y-3xy2+2x2y-7x2. Hoạt động 2:Cộng trừ các đa thức. Gv nêu ví dụ. -Để thực hiện được ta cần làm gì? -Sau khi bỏ dấu ngoặc ta cần thực hiện như thế nào? Gv cho học sinh giải ?1/39 Hoạt động 3:Trừ các đa thức. Gv nêu ví dụ. -Để tính M-N ta cần thực hiện như thế nào? Gv cho 1 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. Gv chốt lại : Để thực hiện cộng hoặc trừ các đa thức ta làm theo trình tự nào? Hoạt động 4:Luyện tập. -Gv cho học sinh giải ?2/40. -Gv tiếp tục cho 2 học sinh tính tổng trong bài 29/40. Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà. -Xem lại cách cộng hoặc trừ đa thức. -BTVN số 30-33/40. Một học sinh lên bảng giải. = 9xy2 + 3xy2 –4x2 -Ta cần bỏ dấu ngoặc. -Thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng. -Học sinh giải . Học sinh trình bày. -Một học sinh lên bảng thực hiện. -Viết chúng dước dạng tổng hoặc hiệu các đa thức. -Bỏ dấu ngoặc có dấu cộng hoặc trừ đằng trước. -Thực hiện phép cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng. 2 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ. 1/ Cộng các đa thức: Ví dụ: (3x2-7)+(-xy+13x2-6) =3x2-7-xy+13x2-6 (bỏ dấu ngoặc) =(3x2+13x2)-xy-(7+6) (nhóm các hạng tử đồng dạng) =16x2-xy-13 (Thực hiện phép tính đơn thức đồng dạng). 2/Trừ hai đa thức : Ví dụ: Cho M= x2-2xy2+ N = x2+2xy-xy2+ Tính M-N: = x2-2xy2+- ( x2+2xy-xy2 + ) =x2-2xy2+ - x2-2xy + xy2 - = -xy2-2xy-. 3/ Luyện tập: Bài ?2/40. Bài 29/40:Tính. 1/ (x+y)+(x-y) = x+y+x-y = 2x. 2/ (x+y)-(x-y) =x+y-x+y =2y. Ngày soạn: 22/03/05 Ngày giảng: 23/03/05 Tiết 58: LUYỆN TẬP. A/ MỤC TIÊU: 1/ Củng cố tính tổng đại số các da thức. Thông qua đó giúp cho học sinh có kỹ năng tính tổng một các nhanh chóng, linh hoạt. 2/ Củng cố quy tắc dấu ngoặc. 3/Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B/ PHƯƠNG TIỆN: 1/ Giáo viên: Một số lời giải. 2/ Học sinh: Ôn tập và chuẩn bị bài tập. C/ TIẾN TRÌNH: Hoạt động 1:KTBC. Bài 30/40. Hoạt động 2:Luyện tập. Bài 35/40. -Để tính tổng các đa thức ta cần thực hiện theo các bước nào? -Gv cho 2 học sinh lên bảng giải bài 35.Số còn lại nháp. Bài 36/41. -Gv cho 2 học sinh lên bảng giải. -Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm gì? Một học sinh giải. Học sinh trả lời. -Hai học sinh lên bảng,số còn lại nháp. -Hai học sinh giải. -Trước hết ta cần thu gọn biểu thức. Bài 30/40.Tính tổng. P= Q=x3+xy2-xy-6. P+Q=+( x3+ xy2 -xy-6) = + x3+xy2-xy-6=2x3+x2y-xy-3 Bài 35/40: M=x2-2xy+y2;N=y2+2xy+x2+1. 1/M+N = x2-2xy+y2+y2+2xy+x2+1 =2y2+1 2/M-N=x2-2xy+y2-(y2+2xy+x2+1) =x2-2xy+y2-y2-2xy-x2-1 =-4xy-1. Bài 36/41. 1/ x2+2xy-3x3+2y3+3x3-y3 tại x=5; y=4. Thu gọn ta có: x2+2xy+y3=25+40+64=129 tại x=5;y=4. 2/ xy-x2y2+x4y4-x6y6+x8y8 tại x=-1;y=-1. Tại x=-1;y=-1 thì giá trị của biểu thức bằng: 1-1+1-1+1=1. A+B = ? GV cho 1 HS lên thực hiện, nhận xét, bổ sung. => C = ? Cho 1 HS lện thực hiện. Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà. - Về hoàn thành các bài tập còn lại. -Xem trước bài Đa thức một biến. 1 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ. HS nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh. C = B – A 1 HS lên thực hiện số còn lại làm tại chỗ, nhận xét, bổ sung Bài 38 Sg/41 A = x2 – 2y + xy +1 B = x2 + y – x2y2 –1 a) C = A + B = (x2 – 2y + xy +1) + (x2 + y – x2y2 –1) = x2 – 2y + xy +1 + x2 + y – x2y2 –1 = 2x2 – y + xy – x2y2 b) C + A = B => C = B – A = (x2 + y – x2y2 –1) – (x2 – 2y + xy +1 = x2 + y – x2y2 –1 – x2 + 2y - xy –1 = 3y – xy – x2y2 +y - 2 Ngày soạn: 29/03/05 Ngày giảng: 30/03/05 Tiết 59: ĐA THỨC MỘT BIẾN. A/ MỤC TIÊU: 1/ Học sinh nắm được khái niệm đa thức một biến,cách ký hiệu.Biết sắp xếp đa thức một biến theo thứ tự.Biết xác định hệ số của đa thức một biến. 2/ Học sinh có kỹ năng sắp xếp đa thức một biến,xác định nhanh hệ số. 3/Cẩn thận, chính xác trong việc sắp xếp, tính toán, tìm bậc, hệ số. B/ PHƯƠNG TIỆN: 1/ Giáo viên:?.4 2/ Học sinh: Ôn tâp, chuẩn bị trước bài học. C/ TIẾN TRÌNH: Hoạt động 1:KTBC. Tính Tổng M+N. Biết: N = x –y ; M = 2x - 2y. Hoạt động 2:Khái niệm đa thức một biến. -Hãy quan sát các đa thức sau rồi cho nhận xét: M = x3-xy+xy3+x. N = 3x4-4x2+x-3. -Gv giới thiệu đa thức một biến và các ký hiệu. -Gv cho học sinh Tính A(5) và B(-2). -Gv cho học sinh xác định bậc của các đa thức trên. -Gv nêu ví dụ và yêu cầu học sinh cho biết bậc của các đơn thức. -Gv cho học sinh giải. Gv cho chọc sinh giải ?3 và ?4/42. Một học sinh giải. M+N = (x – y) + (2x – 2y) = x – y + 2x – 2y = 3x – 3y - Học sinh nêu nhận xét: Có một biến trong biểu thức N. Hs tính: A(5)=7.25-3.5+ B(-2)=6.(-2)5-3.(-2) +7.(-2)3 += -192+6-56= Sắp xếp: A(x)=x5-3x4+2x3-x2-x+7. HS thực hiện ?.4 Q(x)=4x3–2x3–2x3+5x2-2x+1 = 0+5x2-2x+1 = 5x2-2x+1 R(x)=2x4-3x4+x4-x2+2x-10 = 0-x2+2x-10 = - x2 +2x-10 1/Đa thức một biến: -Đa thức một biến là đa thức có tổng những đơn thức cùng biến. Ví dụ:x3-2x-8. Ký hiệu :A(x); B(y) để chỉ các đa thức có biến là x hoặc y. -Mỗi số được coi là đa thức một biến. -Giá trị của đa thức A(x) tại x=2 thì ghi là A(2). 2/Sắp xếp đa thức: -Ta có thể sắp xếp theo thứ tự luỹ thừa tăng dần hoặc giảm dần. -Để sắp xếp được đa thức cần phải thu gọn đa thức đó. Giáo viên nêu chú ý: Nhiều khi các chữ đại diện cho các số. Lúc đó ta nói các chữ là hằng số. Giáo viên giới thiệu hệ số và đa thức dầy đủ. Hoạt động 3:Luyện tập. Gv cho học sinh giải bài 39/43. -Đề bài yêu cầu điều gì? Gv yêu cầu học sinh giải bài 41/43. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. -BTVN số 43;40/43. -Xem lại thu gọn đa thức. -Xem trước bài “Cộng trừ đa thức một biến”. Nêu cách cộng trừ đa thức một biến. -Trước hết ta phải thu gọn đa thức. -Rồi viết các hệ số khác 0. Học sinh tìm,chẳng hạn: P(x)=5x3-1 Chú ý:Sgk/42 3/Hệ số: Xét đa thức: P(x)= Ta nói là hệ số của luỹ thừa bậc 2 gọi là hệ số cao nhất và 1 là hệ số tự do. Chú ý: Sgk/43 4/Luyện tập. Bài 39/43. P(x)=2+5x2-3x3+4x2-2x-x3+6x5 1/ Thu gọn: P(x)=6x5-4x3+9x2-2x+2. 2/Hệ số khác 0 là: 6;-4;9;-2;2. Bài 41/43. Ngày soạn: 01/03/05 Ngày giảng: 02/4/05 Tiết 60: CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. A/ MỤC TIÊU: 1/ Học sinh biết cách cộng,trừ đa thức một biến (Bằng hai cách). 2/ Có kỹ năng thực hiện phép tính cộng trừ đa thức một biến. 3/Cẩn thận trong thực hành, chính xác trong tính toán. B/ PHƯƠNG TIỆN: 1/ Giáo viên: Bảng phụ ghi ?.1 2/ Học sinh: Chuẩn bị trước bài học C/ TIẾN TRÌNH: Hoạt động 1:KTBC. Sắp xếp các đa thức sau dưới dạng luỹ thừa giảm dần: x2-7x3-3+4x5. Và x3-1+x2. Hãy xác định hệ số của biến x4. Hoạt động2:Tính tổng hai đa thức. Để tính tổng hai đa thức trên ta làm như thế nào? Nếu đặt M = 4x5 – 7x3 +x2 -3 N = x3-1+x2 GV hướng dẫn HS thực hiện Sắp xếp theo một thứ tự Viết các hạng tử đồng dạng thẳng hàng rồi thực hiện cộng như cộng số Hoạt động 3: Trừ hai đa thức GV cho 1 HS lên thực hiện như trừ hai đa thức nhiều biến đã học GV hướng dẫn HS thực hiện theo cá

File đính kèm:

  • docCHUONG-4.doc