MỤC TIÊU :
Học sinh được định nghĩa số nguyên tố – hợp số.
Học sinh nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên. Hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp số.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ có ghi sẳn các số tự nhiên từ 2 đến 100
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 25 : Số nguyên tố hợp số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 25 : SỐ NGUYÊN TỐ HỢP SỐ
---ÐĐ---
I. MỤC TIÊU :
Học sinh được định nghĩa số nguyên tố – hợp số.
Học sinh nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên. Hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp số.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ có ghi sẳn các số tự nhiên từ 2 đến 100
2. Học sinh : Học bài, làm bài tập chuẩn bị và ghi sẳn 1 bảng như trên ra nháp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : (8 phút)
Chữa bài tập 114 (SGK) trả lời: thế nào là ước ? là bội của một số ?
Làm bài tập chuẩn bị: (nhận xét rút ra)
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 số nguyên tố – hợp số (10 phút)
I. Số nguyên tố – hợp số
2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
2 số đặc biệt
0; 1
Hợp số
Số nguyên tố
Từ phần kiểm tra bài cũ giáo viên đưa ra định nghĩa về số nguyên tố và hợp số.
Bài tập 21
Số 0, số 1 mỗi số có mấy ước
Số 0, số 1 là số nguyên tố hay hợp số.
Đọc 10 số nguyên tố đầu tiên.
Trong dãy số nguyên tố số nào là số nguyên tố nhỏ nhất (chẵn hay lẽ)
Bài tập 115 (SGK)
Các số 7; 11; 13; 41 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Các số: 12, 15, 4, 27 có nhiều hơn 2 ước.
Số 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và chỉ có 2 ước là 1 và 7
Số 8 và số 9 là hợp số vì 8 > 1, 9 > 1 và có nhiều hơn 2 ước.
Số 0, số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
10 số nguyên tố đầu tiên là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29. (Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất).
Số 67 > 1 chỉ có 2 ước là 1 và 67 nên 67 là số nguyên tố.
Các số 312; 213; 435, 417; 3311 là hợp số vì có nhiều hơn 2 ước
1. Định nghĩa: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
2. Chú ý:
Số 0, số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và duy nhất chẵn.
3. Tổng hợp lại trong 10 số tự nhiên đầu tiên.
Hoạt động 2: Bảng số nguyên tố (11 phút)
II. Bảng số nguyên tố.
Giáo viên: Treo bảng phụ có ghi sẳn các số tự nhiên từ 2 à 100 và hướng dẫn cách gạch số tìm ra số nguyên có trong 100 số tự nhiên.
- Bảng ghi số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
Lấy giấy nháp có ghi các số tự nhiên từ 2 à 100 làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Đọc các số không bị gạch trong bảng.
25 số nguyên tố đầu tiên là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97.
4. Củng cố : (15 phút)
Bài tập 116/47 SGK, 117, 118 trong 47 (SGK)
Bài 118/47 (SGK) giải mẫu câu a/. tổng 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì (hoặc chia hết cho 2)
Nên tổng (3.4.5 + 6.7) M 2
(3.4.5) M 2
(6.7) M 2
Các câu b, c, d làm tương tự
5. Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học bài, làm các bài tập 119; 120 (SKG) và 148; 149; 153 (SBT)
- Làm trước bài tập trang 47 + 48 SGK tiết sau là tiết luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T. 25.doc