MỤC TIÊU:
* Kiến thức : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
* Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân phân số, các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để vận dụng giải toán .
* Thái độ : Học sinh có ý thức .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Nghiên cứu SGK - Soạn bài - Phấn màu - Bảng phụ.
2. HS : Chuẩn bị bài tập 76, 77 sgk / 39 và luyện tập .
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tuần 28 - Tiết 86 : Luyện tập tính chất cơ bản của phép nhân phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn : Ngày dạy:
TIẾT 86 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ .
*************
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
* Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân phân số, các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để vận dụng giải toán .
* Thái độ : Học sinh có ý thức .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Nghiên cứu SGK - Soạn bài - Phấn màu - Bảng phụ.
2. HS : Chuẩn bị bài tập 76, 77 sgk / 39 và luyện tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản gì ?
* Gọi hs :
· Chữa bài tập 76 (36 sgk)
GV : hỏi thêm ở câu B em còn cách giải nào khác không ?
Tại sao em lại chọn cách 1 .
Em hãy nêu cách giải câu C .
· Gọi hs chữa bài tập 77 trang 39 câu a, c
a) với
c)
với
· GV hỏi thêm :
· Ở bài trên em còn cách giải nào khác ?
· Tại sao em chọn cách trên .
· Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất .
2. Luyện tập :
· GV yêu cầu hs làm bài tập sau :
Tính giá trị của biểu thức :
Cho hs đọc nội dung bài toán .
Bài toán trên có mấy cách giải ?
Đó là những cách giải nào ?
GV gọi hs lên bảng làm theo 2 cách .
· Cho cả lớp làm BT 79 / 80 sgk
Treo bảng phụ ghi BT 79
- Yêu cầu hs tính các tích rồi viết chữ tương ứng vào bảng .
· HS1 :
Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản như sau :
a/. Tính chất giao hoán :
b/. Tính chất kết hợp :
c/. Nhân với 1 :
d/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
· HS2 :
HS : Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính .
HS : Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn .
HS : Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0 . Nên C có giá trị bằng 0 .
HS lên bảng :
với
C = c . 0 = 0
Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào rồi thực hiện theo thứ tự phép tính .
Vì cách giải đó nhanh hơn .
HS : Bài toán có 2 cách giải .
C1 : Thực hiện theo thứ tự phép tính .
C2 : Áp dụng tính chất phân phối .
· HS làm theo nhóm (4 nhóm)
· Nhóm nào xong kết quả thì lên ghép chữ ở bảng phụ .
· ·
· ·
· ·
· ·
· ·
-1 3
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
0 -1
Nhà Toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỷ XV là Lương Thế Vinh .
· Cho cả lớp làm bài 83/sgk trang 41 .
· Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán .
· Bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ?
· Có mấy bạn tham gia chuyên động ?
GV vẽ sơ đồ bài toán
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng :
· Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào ?
· Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế
nào ?
· Em hãy giải bài toán trên .
HS : Bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc (v) thời gian (t) , quãng đường (s) .
Có 2 bạn tham gia chuyển động
v
t
s
Việt
Nam
15 km/h
12 km/h
40ph = giờ
20ph = giờ
AC
BC
AB = ?
· HS : Phải tính quãng đường AC và quãng
đường BC .
· HS : Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C .
HS : Giải (trên bảng) .
Thời gian Việt đi từ A đến C là :
7 giờ 30 phút - 6 giờ 50 phút = 40 phút = giờ
Quãng đường AC : 15 . = 10 (km)
Thời gian Nam đi từ B đến C là :
7 giờ 30 phút - 7 giờ 10 phút = 20 phút = giờ
Quãng đường BC là : 12 . = 4 (km)
Quãng đường AB dài là : 10 km + 4 km = 14 km
3. Hướng dẫn về nhà :
· Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính .
· Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất .
· Làm bài tập 80, 81, 82 sgk trang 40, 48 (GV hướng dẫn BT 81, 82)
SBT : bài 91, 92 (93, 94, 95 học sinh khá giỏi) trang 19 .
File đính kèm:
- T. 86.doc