MỤC TIÊU :
- HS nắm được các tính chất của phép nhân .
- Biết tìm dấu của 1 tích nhiều số .
- Biết vận dụng các tính chất của phép nhân 1 cáhc hợp lý để giải bài tập nhanh, gọn .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : giáo án , thước .
2. HS : Ôn bài - Giải BT về nhà .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 64 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 64 : LUYỆN TẬP
---ÐĐ---
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được các tính chất của phép nhân .
- Biết tìm dấu của 1 tích nhiều số .
- Biết vận dụng các tính chất của phép nhân 1 cáhc hợp lý để giải bài tập nhanh, gọn .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : giáo án , thước .
2. HS : Ôn bài - Giải BT về nhà .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Kiểm tra :
- Phát biểu và viết công thức tổng quát của phép nhân các số nguyên .
- Giải BT về nhà .
2. Luyện tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
BT 96/95 SGK :
a) 237 . (-26) + 26 . 137
- Cho hs nhận xét đặc điểm của bài toán .
- Hướng dẫn hs thực hiện nhân dấu của tích thứ I .
- Ta sẽ thực hiện tính chất nào ?
b) Hướng dẫn hs thực hiện tương tự như câu a)
BT 97/95 SGK :
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0
- Hãy cho biết tích trên là số âm hay dương ? Vì sao .
- Vậy tích đã cho như thế nào với số 0
b) HS tự giải
BT 98/96 SGK :
- Để đơn giản ta cần xét dấu của tích trước .
+ Câu a tích mang dấu gì ?
+ Câu b tích mang dấu gì ?
BT 100/96 SGK :
- HS cả lớp tự tính giá trị và trả lời 99/100 .
a) Cho biết thừa số nào giống nhau ?
- Nhận xét các số hạng trong ngoặc
b) Chú ý dấu
(-5) (-4 - ) = (-5) (-4) - (-5) (-14)
=
- Hướng dẫn hs nhận xét điền vào ô vuông thứ I .
- Thực hiện phép tính vế nào có lợi ?
a) - 237 . (-26) = - 237 . 26
-2 37 . 26 + 26 . 137 =
= Thực hiện t/c phân phối
= 26 (-237 + 137) = 26 (-100) = - 2600
b) 63 (-25) + 25 (-23) =
= -63 . 25 - 25 . 23
= -25 (63 + 23) = -25 . 86 = -2150
- Là số dương, vì có 4 thừa số mang dấu -
- Tích đã cho lớn hơn số 0
- Tích < 0 và có 3 dấu "_"
a) (-125) (-13) (-a) =
= -125.13.a = -125.13.8
= -125.8.13
= -1000.13 = -13000
b) (-1) (-2) (-3) (-4) (-5).b =
= -1.2.3.4.5.20 = -2400
Câu B
- Thừa số -13
(-5) (-4 - ) = (-5) (-4 + 14)
= -5.10 = -50
BT 96/95/SGK
BT 97/ 95/ SGK
BT 98/95/SGK
BT 100/96/SGK
3. Củng cố :
- Khi tính 1 tích nhiều thừa số ta cần xét dấu của tích như thế nào ?
- Cần sử dụng tính chất hợp lý để tính nhanh đúng .
4. Dặn dò : xem lại
- Viết các số 6 và -6 dưới dạng tích 2 thừa số bằng tất cả các trường hợp .
- Ôn bài Ước vàBội .
- Chuẩn bị bài tiếp theo
File đính kèm:
- T. 64.doc