MỤC TIÊU:
- HS hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu , đặc biệt là dấu của tích 2 số âm .
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích .
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : SGK, soạn bài ; thước
2. HS : Ôn bài - Giải BT về nhà .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tuần 19: Tiết 61 : Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19:
Tiết 61 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
---ÐĐ---
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu , đặc biệt là dấu của tích 2 số âm .
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích .
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : SGK, soạn bài ; thước
2. HS : Ôn bài - Giải BT về nhà .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Kiểm tra :
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
- BT 76/89
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
1. Nhân 2 số nguyên dương :
- HS làm BT
- Nhân 2 số nguyên dương giống như nhân 2 số tự nhiên
2. Nhân 2 số nguyên âm :
- GV treo bảng phụ, yêu cầu hs nhận xét và điền tiếp 2 kết quả cuối .
- Hai bài tính cuối chính là phép nhân 2 số nguyên âm .
- Kết quả là số gì ?
- Vậy để nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào ?
(Gv chú ý, không nói đến dấu nghĩa là dấu cộng)
- Gọi nhiều hs đọc lại quy tắc .
- HS làm BT
- Tìm sự khác và giống nhau trong 2 quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và nhân 2 số nguyên khác dấu .
* Kết luận :
- Cho hs đọc phần kết luận SGK/90
- GV ghi phần chú ý /91
- BT
a) Tích a.b là 1 số nguyên dương khi nào ?
Đề bài cho a là số nguyên dương, vậy b phải là số gì ?
b) Hướng dẫn tương tự .
* Giải bài tập :
78/91 gọi hs đứng tại chỗ đọc kết quả
79/91 Mỗi trường hợp đã đổi dấu bao nhiêu lần ? à dấu của kết quả có thay đổi hay không ?
80/91 Hướng dẫn tương tự như BT
a) 12 . 3 = 36 ; b) 5 . 120 = 600
- Kết quả là số nguyên dương
- Ta nhân 2 giá trị tuyệt đối
- HS cả lớp ghi quy tắc vào vở
* Giống : Nhân 2 giá trị tuyệt đối ; khác dấu .
Trái à trừ
Cùng à cộng
- HS cả lớp ghi vào vở phần KL và chú ý .
- Khi a, b cùng dấu .
- b phải là số nguyên dương
1. Nhân 2 số nguyên dương :
Giống như nhân 2 số tự nhiên
2. Nhân 2 số nguyên âm :
* Qui tắc : - Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng .
* Ví dụ :
(-4) . (-25) = 100
(-3) . (-7) = 21
- Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguên dương .
3. Kết luận :
a . 0 = 0 . a = 0
Nếu a,b cùng dấu thì
a.b =
* Chú ý :
- Dấu của tích
cùng dấu: (+). (+) (+)
(-). (-) (+)
trái dấu : (+). (-) (-)
(-) . (+) (-)
- a.b = 0 thì a = b hoặc b = 0
- Khi đổi dấu 1 thừa số thì tích đổi dấu ; khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi
3. Củng cố :
* Tính : (-5) . (-3) (-5) 3
(-5) + (-3) -5 + 3
.5 + (-3)
4. Dặn dò :
- Học thuộc quy tắc và phần chú ý .
- BT 82, 83 trang 92 .
File đính kèm:
- T. 61.doc