A. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối
- Vận dụng các tính chất vào thực hiện một số bài toán tính nhanh
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Phấn màu
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tuần 16 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
NGÀY SỌAN:
NGƯỜI DẠY: PHẠM THỊ HẠNH
MỤC TIÊU:
HS nắm vững bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối
Vận dụng các tính chất vào thực hiện một số bài toán tính nhanh
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Phấn màu
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: 10 phút
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài củ
HOẠT ĐỘNG 2: 25 phút
-GV cho HS nêu lại các tính chất của phép cộng 2 số tự nhiên?
-Tương tự như số tự nhiên, số nguyên cũng có 3 tính chất trên và có thêm một tính chất khác nữa là cộng với số đối
-Gv cho HS nhìn lại bài làm ở phần kiểm tra bài củ
-Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên
-GV yêu cầu HS làm ?2 trang 77:
Tính và so sánh kết quả:
[(-3) + 4] + 2
(-3) + (4 + 2)
[(-3) + 2] + 4
-Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào?
-Nêu công thức hiển thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên
-Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ
-GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số đối
-Gv gọi HS đọc phần trong SGk
-Số đối của a là –a
-Số đối của –a là –(-a) = a
-Gv yêu cầu HS làm bài 36 tr. 78
Tính:
a) 126 + ( -20) + 2004 + (-106)
b) (-199) + (-200) + (-201)
-GV yêu cầu HS làm ?3 tr. 78
Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết -3 < a < 3
HOẠT ĐỘNG 3: 10 phút
-GV cho HS làm bài 37 trang 78
Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết:
-4 < x < 3
-5 < x < 5
-Gv cho HS làm Bài 40 trang 79
Điền số thích hợp vào ô trống:
a
3
-2
-a
15
0
HS1:
-Phát biểu tính chất của phép cộng các số tự nhiên
-Tính (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (+4) và (+4) + (-8)
-Rút ra nhận xét
-Phép cộng 2 số tự nhiên có các tính chất sau: giao hoán, kết hợp, cộng với 0
(-2) + (-3) = (-3) + (-2)
(-8) + (+4) = (+4) + (-8)
-Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng
-HS lên bảng thực hiện phép tính và nhận xét
-Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai và số thứ ba
-HS nêu công thức
-Một số cộng với 0, kết quả bằng chính số đó
-HS cho ví dụ
-Tổng của hai số đối nhau bằng 0
-HS đọc SGK
Bài 36 trang 79:
2 HS lên bảng thực hiện
a) == 2004
b) =..= -600
?3 trang 78:
a = -2; -1; 0; 1; 2
Tính tổng:
=..= 0
Bài 37 trang 78:
2 HS lên bảng làm, các bạn khác làm vào vở
a) =.= -3
b) == 0
Bài 40 trang 79:
HS lên bảng vẽ bảng, các HS khác vẽ vào vở
-Các HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào
1. Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
2.Tính chất kết hợp:
[(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) =
= [(-3) + 2] + 4
( a + b ) + c = a + ( b + c )
3.Cộng với 0:
a + 0 = 0 + a = a
4.Cộng với số đối:
a + (-a) = 0
D. DẶN DÒ:
Học thuộc lòng các tính chất phép cộng các số nguyên
BTVN: bài 38, 40 trang 79
File đính kèm:
- T47.doc