1.1/Kiến thức cơ bản: Hs nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
1.3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ,
10 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 98 - Tuần 33 - Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 28 / 3 / 2013
Tiết : 98
Tuần: 33
§15 TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
1/ MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức cơ bản: Hs nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
1.3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ,
- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, ...
2.2 Chuẩn bị HS:
- Thiết bị: Máy tính, thước.
- Tư liệu: SGK, SBT, máy tính, ôn tập quy tắc chia hai phân số, đọc trước bài ở nhà,
3/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
3.1 Ổn định lớp: ( 1’ )KTSS
3.2: KTBC: Khơng kiểm tra
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’)
Phương pháp: Đặt vấn đề.
Mở bài: số bi của Hùng là 6 viên. Hùng có bao nhiêu viên bi ?
HOẠT ĐỘNG 2:1- VÍ DỤ (12’)
Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn, Trình bày
Câu hỏi cá nhân
GV: Yêu cầu hs đọc nội dung ví dụ.
GV:Hãy tóm tắc ví dụ
GV: Làm thế nào để tìm số hs lớp 6A ?
GV: Gợi ý: Nếu gọi số hs lớp 6A là x thì x. = ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
GV: Để tìm một số biết giá trị một phân số của nó là 27 ta làm như thế nào ?
GV: Vậy để tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta làm như thế nào ?
HS: Đọc ví dụ
HS: Tóm tắt:
sớ hs lớp 6A là 27 bạn. Tính số hs 6A
HS: 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở.
HS: Nhận xét.
HS:Để tìm một số biết của nó là 27, ta lấy 27 chia cho .
HS: Theo dõi.
Ví dụ:
Gọi số hs lớp 6A là x
Khi đó:
x. = 27
x = 27 : = 27. = 45
Vậy lớp 6A có 45 học sinh
HOẠT ĐỘNG 3:2- QUY TẮC (15’)
Câu hỏi cá nhân
GV: Để tìm một số biết của nó là 27, ta lấy 27 chia cho . Vậy để tìm một số biết của nó bằng a, ta làm như thế nào?
GV:Cho hs phát niểu quy tắc như SGK
GV: Chốt lại ghi bảng
GV: Cho HS đọc ?1
GV: Cho hs làm ?1
GV: Gọi 2 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs làm ?2 tr 54 SGK
GV: Cho hs đọc ?2
GV: Hãy tóm tắt đề bài
GV: Làm thế nào để tính được bể chứa bao nhiêu lít nước ?
GV:Lượng nước đã dùng chiếm bao nhiêu phần dung tích của bể ?
GV: dung tích bể bằng 350 lít nước. Vậy bể chứa bao nhiêu lít nước ?
GV: Gọi 1 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
HS: Ta lấy a chia cho
HS: Phát biểu như SGK
HS: Theo dõi
HS: Đọc ?1
HS: Làm ?1 tr54 SGK
HS: 2 Hs lên bảng + hs làm vào vở.
HS: Nhận xét.
HS: Làm ?2 tr 54 SGK
HS: Đọc ?2
HS: Tóm tắt đề bài
Bể nước : dùng hết 350 lít còn lại bằng dung tích bể.
Hỏi bể này chứa bao nhiêu nước ?
HS: 1 - =
HS: 350 : = 350.=1000 lít
1HS lên bảng làm, HS khác cùng làm
HS: Nhận xét.
Quy tắc:
Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính a : (m,nN* )
?1
a/ của số đó bằng 14 là
14 : =14. = 49
Vậy của số đó bằng 14 là 49
b/ 3của số đó bằng là : 3= : = .
= -
?2
Ta xem dung tích nước như là 1
Do đó, lượng nước đã dùng là 1 - = bể
Vậy số lít nước trong bể là
350 : = 350.=1000 lít
4:Củng cố – Hướng dẫn về nhà (15’)
4.1: CỦNG CỐ (12’)
Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn, Trình bày
Câu hỏi cá nhân
GV: Để tìm một số biết của nó bằng a, ta làm như thế nào?
GV: Cho hs đọc bt 126 tr54 SGK
GV: Gọi 2 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs trả lời vấn đề đầu bài:
số bi của Hùng là 6 viên. Hùng có bao nhiêu viên bi ?
GV:Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs đọc bt 131 tr55 SGK
GV: Cho HS tóm tắt
GV: Gọi 1 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: Đọc bt 126 tr54 SGK
HS: 2 Hs lên bảng + hs khác làm vào vở
HS: Nhận xét.
HS: Số bi Hùng có được:
6 : = 6 . = 21 viên
HS: Nhận xét
HS:Đọc to bt 131 tr55 SGK
HS Tóm tắt: 75% mảnh vải dài 3,75m. Cả mảnh vải dài bao nhiêu?
HS: Số mét vải là
3,75 :75% = 3,75 .= 5 mét
HS: Nhận xét.
BT 126 TR54 SGK
a/ Một số có của số đó bằng 7,2 là 7,2 : = 7,2.= 10,8
b/ Một số có 1của số đó bằng -5 là -5 : 1 = - 5 :
= -5.= -3,5
BT 131 TR55 SGK
Số mét vải là:
3,75 :75% = 3,75 .
= 5 mét
4.2 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3’ )
-Nắm vững cách tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
-Xem lại các bt đã giải.
-Bt: 127; 128;129;130 SGK tr 54-55.
- Chuẩn bị các bt tr 55-56 tiết sau luyện tập.
NS : 28 / 3 / 2013
Tiết : 99
Tuần: 33
LUYỆN TẬP
1/ MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức cơ bản: Củng cố lại và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó
1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện việc tìm một số biết giá trị một phân số của nó, hs được thực hành trên máy tính các phép tính như : cộng, trừ, nhân, chia,
1.3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ,
- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, ...
2.2 Chuẩn bị HS:
- Thiết bị: Máy tính, thước.
- Tư liệu: SGK, SBT, ôn tập quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó, cách sử dụng máy tính bỏ túi, làm trước bài tập ở nhà,
3/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
3.1 Ổn định lớp: ( 1’ )KTSS
3.2: KTBC: (8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra (8’)
GV: Nêu yêu cầu kiểm
HS1: 1/ Hãy nêu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ? Viết công thức tổng quát ?
2/ Tìm số x biết của x bằng 72
HS2:Chữa bài tập 127 tr 54 SGK
GV:Gọi 2 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
HS: 2 Hs lên bảng.
HS1: 1/ Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính a : (m,nN* )
2/ Tìm số x biết của x bằng 72
Giải
x = 72:
x = 90
HS2:Chữa bài tập 127 tr 54 SGK
Ta có : 13,32 .7 = 93,24
93,24 : 3 = 31,08
a/ Số phải tìm bằng
13,32 : = 13,32.= 93,24:3
= 31,08
b/ Số phải tìm bằng
31,08 : = 31,08 . = 93,24 : 7 = 13,32
HS: Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 :Luyện tập (34’)
Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn, Trình bày
Câu hỏi cá nhân
GV: Yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 128
GV: Hãy tóm tắt bài tập
GV: Làm thế nào tính số kg đậu đen ?
GV: Gọi 1 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs đọc bài tập 129 tr 55 SGK
GV: Cho HS tóm tắt đề bài
GV: Gọi 1 Hs lên bảng
GV: Gợi ý làm tương tự như bài tập 128
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV:Cho hs đọc bài tập 132 SGK
GV: Gợi ý:a) 2.x +8 = 3
2.x = 3 - 8
2.x = ?
x = ?
Cách 2:
GV: Gọi 2 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV:Cho hs đọc bài tập 133tr 55 SGK.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt
GV: Lượng thịt bằng bao nhiêu phần lượng cùi dừa?
GV: Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa cần dùng khi có 0,8kg thịt ?
GV: Lượng đường bằng mấy % lượng cùi dừa ?
GV: Làm thế nào tính số kg đường ?
GV: Cho 1HS lên bảng làm
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs làm bài tập 134tr 55 SGK
GV: Treo bảng hướng dẫn sử dụng máy tính lên bảng.
GV: Hướng dẫn và chốt lại
GV: Cho hs kiểm tra lại bài tập 128;129;131 SGK
GV: Cho hs làm bài tập 135 SGK tr 55
GV: Đọc nội dung bt
GV: Yêu cầu hs tóm tắt bt
GV:Làm thế nào để tính số sản phẩm xí nghiệp được giao ?
GV:Gọi 1 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs trả lời bài tập 136 tr56 SGK
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs làm bt 128 tr 24 SBT
GV: Ghi nội dung lên bảng
GV: Gọi 2 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs làm bt 129 tr 24 SBT
GV: Ghi nội dung lên bảng
GV: Gọi 1 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Cho hs làm bt 130 tr 24 SBT
GV: Ghi nội dung lên bảng
GV: Gọi 1 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
HS: Đọc nội dung bài tập 128
HS: Tóm tắt bài tập
Tỉ lệ chất đạm chiếm 24%
Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2kg chất đạm?
HS:Để tính số kg đậu đen ta lấy 1,2 :24% = ?
HS: 1 Hs lên bảng
HS: Nhận xét.
HS: Đọc bài tập 129 tr 55 SGK
HS: Tóm tắt:
Trong sữa có 4,5% bơ, tính lượng sữa trong chai, biết lượng bơ trong chai 18g
HS: 1 Hs lên bảng, HS khác cùng làm.
HS nhận xét
HS: Đọc bài tập 132 SGK
HS theo dõi
HS: 2 Hs lên bảng
HS: Nhận xét.
HS: Đọc bài tập 133tr 55 SGK
HS tóm tắt:
Làm món “dừa kho thịt”, cần cùi dừa, thịt, đường, nước mắm, muối. Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Có 0,8kg thịt thì cần bao nhiêu kg cùi dừa, đường?
HS: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa.
HS: Số kg cùi dừa là 0,8 :
HS: Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa.
1HS lên bảng làm, HS khác cùng làm.
HS: Nhận xét.
HS: Làm bài tập 134tr 55 SGK
HS: Đọc cách bấm máy tính
HS: Theo dõi
HS: kiểm tra lại bài tập 128;129;131 SGK
HS: Làm bài tập 135 SGK tr 55
HS: Đọc nội dung bt
HS: Tóm tắt bt : Một xí nghiệp đã TH kế hoạch, còn 560sp mới hoàn thành. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao.
HS: Để tính số sản phẩm xí nghiệp được giao ta 560 sản phẩm ứng với
1- =
Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là 560: = 1260(sản phẩm )
HS: 1 Hs lên bảng
HS: Nhận xét.
HS: Trả lời bài tập 136 tr56 SGK
HS: Phần viên gạch còn lại là
1-= cân nặng là kg.
Vậy khối lượng của 1viên gạch là
: = 3 kg
HS: Nhận xét.
HS: Làm bt 128 tr 24 SBT
HS: 2 Hs lên bảng
HS: Nhận xét.
HS: Làm bt 129 tr 24 SBT
HS: 1 Hs lên bảng
HS: Nhận xét.
HS: Làm bt 130 tr 24 SBT
HS: 1 Hs lên bảng
HS: Nhận xét.
Bài tập 128 tr 55 SGK
Số kg đậu đen đã nấu chín là
1,2 :24% = 5 kg
BÀI TẬP 129 TR 55 SGK
Lượng sữa trong chai là
18 : 4,5% = 400 g
BÀI TẬP 132 SGK
a/ 2.x +8 = 3
2.x = 3 - 8
2.x = -5
x = -5 : 2
x = -2
b/ 3.x - = 2
3.x = 2+
3.x = 2
x = 2: 3
x=
BÀI TẬP 133TR 55 SGK
Số kg cùi dừa là 0,8 : = 1,2kg
Số kg đường là 1,2 . 5% = 0,06kg
BÀI TẬP 134TR 55 SGK
BÀI TẬP 135TR 55 SGK
560 sản phẩm ứng với 1- =
Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là 560 : =1260 (sản phẩm )
BÀI TẬP 136TR 55 SGK
Phần viên gạch còn lại là
1-= cân nặng là kg.
Vậy khối lượng của 1viên gạch là
: = 3 kg
BÀI TẬP 128TR 24 SBT
a/ Số có % của nó bằng 1,5 là
1,5 : % = 375
b/ Số có 3% của nó bằng
-5,8 là
-5,8 : 3 % = -160
BÀI TẬP 129TR 24 SBT
Số kg của quả dưa hấu là
4: = kg
BÀI TẬP 130TR 24 SBT
Năm nay tuổi của Mai là
6 : + 3 = 12 tuổi
4 : Hướng dẫn về nhà (3’)
-Xem lại các bt đã giải trên lớp, nắm vững các công thức đã học.
-Thông thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số,
- Rèn luyện tính toán trên máy tính
- Ôn tập cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích ở Tiểu Học
-Đọc trước §16 Tìm Tỉ Số Của Hai Số
Cho biết : Tỉ số và phân số có gì khác nhau ?
NS : 29 / 3 / 2013
Tiết : 100
Tuần: 33
§16 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
1/ MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức cơ bản: Hs hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
1.2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích.
-Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tế
1.3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ,
- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, ...
2.2 Chuẩn bị HS:
- Thiết bị: Máy tính, thước.
- Tư liệu: SGK, SBT, ôn tập cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích ở Tiểu Học, đọc trước bài tr 56- 57 SGK,
3/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
3.1 Ổn định lớp: ( 1’ )KTSS
3.2: KTBC: Khơng kiểm tra
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:1 – TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ( 10’ )
Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn, Trình bày
Câu hỏi cá nhân
GV: Đặt vấn đề: Tỉ số và phân số có gì khác nhau ?
GV: Thương trong phép chia số a cho số b (b0) được gọi là gì ?
GV: Giới thiệu kí hiệu như SGK
GV: Cho hs lấy ví dụ về tỉ số của hai số.
GV: Lưu ý cho hs giữa phân số và tỉ số.
GV: Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị).
GV: Cho hs đọc ví dụ SGK tr 56
GV: Cho HS tóm tắt VD.
GV: Cho HS lên bảng tìm tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB, CD.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
HS:Theo dõi
HS: Thương trong phép chia số a cho số b (b0) được gọi là tỉ số của và b.
HS: Theo dõi và ghi vở
HS: Đọc ví dụ SGK
HS: Theo dõi
HS: Theo dõi
HS: Đọc ví dụ SGK tr 56
HS: Tóm tắt : AB = 20cm,
CD = 1m. Tìm tỉ số độ dài của AB và CD.
HS lên bảng làm, HS khác cùng làm.
HS tham gia nhận xét
Thương trong phép chia số a cho số b (b0) được gọi là tỉ số của a và b
Kí hiệu:
a : b hoặc
Ví dụ :1,7 : 3,12 ; ,...
Ví dụ :
AB= 20cm , CD = 1m = 100cm
Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và CD là
HOẠT ĐỘNG 2:2- TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( 10’ )
Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn, Trình bày
Câu hỏi cá nhân
GV: Giới thiệu tỉ số phần trăm: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho
GV: Aùp dụng kiến thức đã học ở tiểu học hãy tính tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ?
GV: Cho hs phát biểu quy tắt như SGK tr 57.
GV: Cho hs làm ?1
GV: Gợi ý câu b: Hai đại lượng phải cùng đơn vị.
GV: Gọi 2 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
HS: Theo dõi
HS: Lên bảng thực hiện
HS khác tham gia nhận xét
HS: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau :
%
HS: Phát biểu quy tắt như SGK tr 57.
HS: Làm ?1
HS: 2 Hs lên bảng
HS: Nhận xét.
Ví dụ :
Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là :
= %
= 312,4%
Quy tắc:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : %.
?1
a/ Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là
= 62,5%
b/ Tỉ số phần trăm của 25kg và tạ = 30 kg là:
= 83,33%
HOẠT ĐÔNG 3: 3 – TỈ LỆ XÍCH( 12’ )
Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn, Trình bày
Câu hỏi cá nhân
GV: Tỉ lệ xích T của một bản vẽ (hoặc bản đồ) là gì ?
GV: Hãy nêu công thức tổng quát
GV: Giới thiệu ví dụ SGK
GV: Cho hs làm ?2
GV: Yêu cầu hs tóm tắt ?2
GV: Gọi 1 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
HS: Tỉ xích T của bản vẽ (hoặc một bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ (hoặc một bản đồ) và khoảng cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
HS: Nêu công thức
HS: Ghi ví dụ vào vở
HS: Làm ?2
HS: Tóm tắt ?2
Khoảng cách từ cực Bắc ở Hà Giang đến cực Nam ở mũi Cà Mau là
1620 km = 162000000 cm
Trên bảng đồ khoảng cách là
16,2 cm
Tìm tỉ lệ xích của bản đồ ?
HS:1 Hs lên bảng
Tỉ lệ xích của bản đồ là:
Vậy tỉ lệ xích là
HS: Nhận xét.
Tỉ lệ xích: (SGK )
T= ( a, b có cùng đơn vị đo)
Ví dụ : SGK
4:Củng cố – Hướng dẫn về nhà (10’)
4.1: CỦNG CỐ (10’)
Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn, Trình bày
Câu hỏi cá nhân
GV: Tỉ số của a và b là gì ?
GV: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ?
GV: Tỉ lệ xích T của một bản vẽ (hoặc bản đồ) là gì ?
GV: Cho hs làm bài tập 137 tr 57 SGK
GV: Gọi 2 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs làm bài tập 140 tr 58 SGK
GV: Yêu cầu hs tóm tắt
GV: Gọi 1 Hs trả lời.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Lưu ý: Khi tính tỉ số nhớ phải ở cùng đơn vị đo
HS Đứng lên trả lời
HS: Làm bài tập 137 tr 57 SGK
HS: 2 Hs lên bảng
a/ m và 75cm = = m
Tỉ số là : =
b/ h và 20phút = h
Tỉ số là : =
HS: Nhận xét.
HS: Làm bài tập 140 tr 58 SGK
HS: Tóm tắt
Con chuột nặng 30g
Con voi nặng 5 tấn
Tỉ số khối lượng giữa chuột và voi là = 5
Có tin không ? Sai lầm ở chỗ nào ?
HS: Trả lời
Không thể tin một con chuột nặng bằng 6 con voi
Sai lầm ở chỗ khi tính tỉ số mà không đổi cùng đơn vị
Sửa lại là: 5 tấn = 5000000g
Tỉ số là 30:5000000
HS: Nhận xét.
4.2 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’ )
-Nắm vững quy tắt tìm tỉ số phần trăm, cách tính tỉ số,
-Bt:138;139;141 tr 58 SGK
-Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập
- Tìm T ,biết a và b : T= ; Tìm a biết T và b a = T.b ; Tìm b biết T và a b = .
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MƠN
File đính kèm:
- GIAO AN SO HOC 6 TUAN 33.doc