1/ MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức:Củng cố đ/n phân số bằng nhau, cách giải bài toán dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
1.2/ Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận,
1.3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán v nghim tc.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ,
- Tư liệu: SGK, gio n, SBT, sch tham khảo, .
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 71 - Tuần 33 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 27 / 12 / 2012
Tiết : 71
Tuần: 23
LUYỆN TẬP
1/ MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức:Củng cố đ/n phân số bằng nhau, cách giải bài toán dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
1.2/ Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận,
1.3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán và nghiêm túc.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ,
- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, ...
2.2 Chuẩn bị HS:
- Thiết bị: Máy tính, thước.
- Tư liệu: SGK, SBT, ôn tập định nghĩa hai phân số bằng nhau
3/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
3.1 Ổn định lớp: ( 1’ )KTSS
3.2: KTBC (5’)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài (7’)
? Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau. Làm bài tập 6 tr 8 SGK.
a) b)
HS: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
a)
b)
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn, Trình bày
Câu hỏi nhóm
BT 7tr 8 SGK
Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập.
a) b)
c) d)
- Gọi các nhóm nhận xét chéo.
- Kết luận về bài giải và nhận xét cách làm việc của từng nhóm.
Câu hỏi cá nhân
BT 8 tr 9 SGK
Cho hai số nguyên a và b (0) . Chứng tỏ rằng các cặp phân số sau luôn bằng nhau:
a) và
b) và
Gv: Để các phân số trên bằng nhau thì phải có điều kiện gì?
- Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm bài vào tập và chú ý để nhận xét bài của bạn.
GV: Khi làm bài tập người ta thường đưa phân số có mẫu âm về phân số có mẫu dương.
Câu hỏi cá nhân
BT 9 tr 9 SGK
Aùp dụng kết quả của bài tập 8, hãy viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương:
; ; ;
Gv: Gọi hs lên bảng thực hiện.
Câu hỏi cá nhân
Gv: Gọi hs nhận xét bài làm.
BT 10 tr 9 SGK.
Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
- Phân tích bài toán, hướng dẫn học sinh thực hiện.
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện. Các học sinh còn lại làm bài vào tập và nhận xét bài làm của bạn.
- Thảo luận nhóm.
- Mỗi nhóm làm việc trong 4 phút sau đó đại điện mỗi nhóm trình bài 1 câu theo thứ tự a, b, c, d
- Đọc đề bài tập: BT 8 tr 9 SGK
- Tử của phân số này nhân mẫu của phân số kia phải bằng mẫu của phân số này nhân mẫu của phân số kia.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
BT 9 tr 9 SGK
- Đọc đề bài tập.
- Bốn học sinh lên bảng thực hiện:
Hs: Nhận xét bài làm.
BT 10 tr 9 SGK
- Đọc đề bài.
- Nghe giáo viên hướng dẫn.
- Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viện:
BT 7tr 8 SGK
a) b)
c) d)
BT 8 tr 9 SGK
a) và
Ta có: a.b = ab
(-a). (-b) = ab
Vậy : =
b) và
Ta có: (-a).b = -ab
a.(-b) = -ab
Vậy: =
BT 9 tr 9 SGK
BT 10 tr 9 SGK
4: Hướng dẫn về nhà (3’)
Xem lại định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Xem lại các bài tập đã giải.
Xem trước bài 3: Tính chất cơ bản của phân số.
Chuẩn bị kĩ mục 2 của bài 3: Tính chất cơ bản của phân số.
File đính kèm:
- TUAN 24 PPCTM.doc