Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập 1

Mục tiêu bài học

- Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các kiến thức chia hết.

- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.

- Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 16/11 Dạy :17/11 Tiết 33 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu bài học Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các kiến thức chia hết. Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt. Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 140 Cho hai học sinh lên thực hiện Bài 142 Cho học sinh thảo luận nhóm Và trình bày. Bài 143 Muốn tìm a ta phải tìm gì của 420 và 700 ? => a = ? Cho học sinh trả lời tại chỗ Để làm bài toán này một cách nhanh nhất trước tiên ta phải tìm ƯCLN(144,192) = ? => KL ? Vì cắt không thừa giấy => độ dài các cạnh của hình vuông cắt được là gì của 75 và 105 ? Nhưng các hình vuông sau khi cắt phải có diện tích lớn nhất nên độ dài cạnh hình vuông là gì của 75 và 105 ? => KL ? Hoạt động 2: Củng cố Kết hợp trong luyện tập. Học sinh lên thực hiện Phân tích rồi tìm ƯCLN ƯCLN(16, 80, 176) = 24 =16 ƯCLN(18, 30, 77) = 1 Học sinh thảo luận nhóm a. ƯCLN(16, 24) = 8 => ƯC(16,24)=Ư(8) ={1,2,4,8} b. ƯCLN(180,234) = 18 => ƯC(180,234)=Ư(18)={1, 2, 3, 6, 9, 18} c. ƯCLN(60,90,135) = 15 =>ƯC(60,90,135)=Ư(15) = {1, 3, 5, 15} ƯCLN(420,700) a= 140 = 48 là 24, 48 ước chung của 75 và 105 ƯCLN(75,105) => Độ dài cạnh của các hình vuông là 15cm Bài 140 Sgk/56 a. 16 2 80 2 176 2 8 2 40 2 88 2 4 2 20 2 44 2 2 2 10 2 22 2 1 5 5 11 11 1 1 Vậy 16=24 ; 80=24.5 ; 176=24.11 => ƯCLN(16, 80, 176) = 24 =16 b. 18 2 30 2 77 7 9 3 15 3 11 11 3 3 5 5 1 1 1 Vậy: 18=2.32 ; 30=2.3.5 ; 77=7.11 => ƯCLN(18, 30, 77) = 1 Bài 142 Sgk/56 a. 16 2 24 2 8 2 12 2 4 2 6 2 2 2 3 3 1 1 Vậy 16 = 24 ; 24 = 23 . 3 => ƯCLN(16, 24) = 8 => ƯC(16,24)=Ư(8) ={1,2,4,8} b. 180 2 234 2 90 2 117 3 45 3 39 3 15 3 13 13 5 5 1 1 => ƯCLN(180,234) = 18 => ƯC(180,234)=Ư(18)={1, 2, 3, 6, 9, 18} c. 60 2 90 2 135 3 30 2 45 3 45 3 15 3 15 3 15 3 5 5 5 5 5 5 1 1 1 => ƯCLN(60,90,135) = 15 =>ƯC(60,90,135)=Ư(15) ={1, 3,5,15} Bài 143 Sgk/56 Ta có :ƯCLN(420,700) = 140 Vậy a = 140 Bài 144 Sgk/56 Ta có ƯCLN(144,192) = 48 => Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24, 48. Bài 145 Sgk/56 Để cắt được các hình vuông mà không thừa giấy và các hình vuông này có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh của hình vuông phải là ƯCLN(75,105) = 15 Vậy cạnh của các hình vuông cắt được là: 15cm. Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập. Tiết sau KT 15’ BTVN: 146 đến 148 Sgk/57 tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docTIET33.doc
Giáo án liên quan