Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Mục tiêu bài học

- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và hoểu được cơ sở của dấu hiệu đó

- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhanh chóng xác định được một số, một tổng, một hiệu có chai hết cho 2, cho 5 hay không

- Rèn kĩ năng tính toán, biến đổi, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 18/10 Dạy : 20/10 Tiết 21 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và hoểu được cơ sở của dấu hiệu đó - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhanh chóng xác định được một số, một tổng, một hiệu có chai hết cho 2, cho 5 hay không - Rèn kĩ năng tính toán, biến đổi, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước - HS : Bảng nhóm, thước III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ 1. Khi nào thì tổng a + b m ? 2. Viết số dưới dạng tổng của hàng chục và hàng đơn vị * Vậy các số 20, 30, 610, 1240 ta có thể viết thành tích của hàng chục với 10 như thế nào? Ta thấy các số nào như thế nào với 2 và 5 ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Để hiểu rõ hơn khi nào thì một số chia hết cho 2, chia hết cho 5 và khi nào thì chia hết cho cả 2 và 5 thầy cùng các em nghiên cức bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Số nào chia hết cho 2 và 5. Vậy từ VD trên hay rút ra nhận xát tổng quát về các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 ? Hoạt động 3:Số nào chia hết cho 2 Từ ví dụ trên số = ? Vậy ta có thể thay * bằng những số nào để (430 + *) 2 ? Hay 2 Vì sao? Đây là các số gì ? Vậy thay * bằng các số nào thì (430 + *) 2 Hay 2 Vậy các số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? Vì sao ? Vậy khi nào thì một số chia hết cho 2 ? Vậy còn những số có chữ số tận cùng là những số lẻ thì sao ? ?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ Vậy thì các số như thế nào thì chia hết cho 5 ? Hoạt động 4:Số nào chia hết cho 5 Tương tự ta có thể thay * bằng các số nào để 430 + * chia hết cho 5 ? Vì sao ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?2. Ta thay * bằng các số nào trong số để chia hết cho 5? Hoạt động 5 : Củng cố Bài 93 Sgk/38 Cho học sinh thảo luận nhóm 1.Khi a và b cùng chia hết cho m = 430 + * 20 = 2 . 10 = 2. 2 . 5 30 = 3 . 10 = 3 . 2 . 5 610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5 1240 = 124 . 10 = 124 . 2 . 5 Đều chia hết cho 2 và 5 Những số có chữ số tận cùng là 0 Học sinh nhắc lại vài lần = 430 + * Thay * bằng các số 0, 2, 4, 6, 8 Vì các số hạng của tổng chia hết cho 2 Các số chẵn Thay bằng các số 1, 3, 5, 7, 9 Có chữ số tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9 . Vì các số này khong chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là số chẵn Không chia hết cho 2 Số 328 và 1234 chia hết cho 2 Số 1437, 895 không chia hết cho 2 Thay * bằng các số 0 hoặc 5 Vì khi thay bằng các số 1, 2 , 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì tổng 430 +* không chia hết cho 5 Những số có chữ số tận cùng bằng 0 và 5 0 và 5 Học sinh thảo luận, trình bày 1. Nhận xét mở đầu VD: * 20 = 2 .10 = 2. 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 . * 30 = 3 . 10 = 3 . 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 * 610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 * 1240 = 124 . 10 = 124 . 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 Nhận xét : “Các số có số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5” 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1. Các số 328 và 1234 chia hết cho 2 Các số 1437 và 895 không chia hết cho 2 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Tổng quát : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 ?2. Ta có 370 và 375 chia hết cho 5 4.Bài tập Bài 93 Sgk/38 a.Chia hết cho 2, không chia hết cho 5 b.Chia hết cho 5, không chia hết cho 2 c.Chia hết cho 2, không cia hết cho 5 d.Chia hết cho 5, không chia hết cho 2 Trò chơi: “ Các ô số biết nói” . Tìm kết quả và điền vào các ô tương ứng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 K.Quả 1 . Không thực hiện hãy tìm số dư trong các phép chia sau: (1) 17:5 ; (2) 34 : 2 ; (3) 16 : 5 ; (4) 45 : 5 ; (5) 11 : 2 ; (7) 18 : 5 ; (8) 124 : 2 ; 2. (6) Số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 2 dư 1 chia cho 5 dư 4 ? 2 0 1 0 1 9 3 0 Cho học sinh thảo luận và đềin các ô số tương ứng : Gợi ý cho học sinh tìm hiểu ý nghĩa các con số đó. GV giới thiệu cho học sinh về ngày TLHLHPN VN Hoạt động 6: Dặn dò : - Về học kĩ lí thuyết, tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 chuẩn bị tiết sau luyện tập. - BTVN : Bài 91,92,93,94,95

File đính kèm:

  • docTIET21.doc
Giáo án liên quan