Bài giảng môn số học lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (tiếp)

1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

 3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn thận, tự tin

B. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, phấn màu.

 

doc212 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn số học lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/8/2013 Tiết 1 tập hợp. Phần tử của tập hợp A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . 3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn thận, tự tin B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập C. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi học bài mới. 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Hoạt động 1: Cho ví dụ về tập hợp: - GV cho HS quan sát hình 1 - Các đồ vật trên mặt bàn là gì? (sách, bút ) => tập hợp các đồ vật để trên bàn . -Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK -HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có trong lớp -Tìm 1 số ví dụ về tập hợp * Hoạt động 2 : Viết tập hợp : - Giới thiệu cách viết tập hợp . - Viết tập hợp A các chữ số nhỏ hơn 4 . - Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 : là các phần tử của tập hợp A . - Giới thiệu các kí hiệu ; Củng cố : + Cho học sinh viết tập hợp B các chữ cái a , b, c, d . + Một vài bài tập củng cố khác: bài 3 SGK/6 - Giới thiệu 1 cách viết khác của tập hợp những số tự nhiên nhỏ hơn 4 : + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó + Sơ đồ Ven (là một vong tròn kín, các phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong) + HS áp dụng làm ?1 và ?2 - GV cho HS hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng làm. - HS các nhóm nhận xét 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các HS của lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 .... 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A= {0; 1; 2; 3 } hoặc A= {0; 3; 1; 2 } Ta có:1 thuộc tập hợp A. KH: 1 A 5 không thuộc tập hợp A. KH: 5 A Bài 3.SGK/6 a B ; x B, b A, b A *Chú ý: SGK Ví dụ: + Ta có thể viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = + Biểu diễn tập hợp A bằng sơ đồ Ven: ?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 D= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hoặc D= {x N/x<7 ] b. 2 D ; 10 D ?2.Tập hợp các chữ cái trong từ “ NHA TRANG” là: M={ N,H,A,T,R,G} III. Củng cố + Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Nêu các cách đó. + Yêu cầu HS làm bài 1 SGK/6: Cách 1(Liệt kê các phần tử): A = Cách 2(Chỉ ra tính chất đặc trưng): A = IV. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5/SGK. 6; 7; 8/SBT HD: Bài 5 a) Một năm có 12 tháng chia thánh 4 quý. Vậy mỗi quý có 3 tháng=> Viết tập hợp các tháng trong quý 2. Ngày soạn: 18/8/2013 Tiết 2 Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. 2. Kỹ năng: Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT , bảng phụ... HS: Dụng cụ học tập C. Tiến trình dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : HS1: - Cho ví dụ một tập hợp - Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Đáp án: Cách 1: A = {5; 6; 7; 8; 9; 10} Cách 2: A = {xN/x<11} II. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Hoạt động 1 : Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N và N*. -Hãy cho biết các số tự nhiên ? - HS trả lời tại chỗ - ở tiết trước ta đã biết các số tự nhiên kí hiệu là gì ?( - Kí hiệu là N) - GV ghi lên bảng tập hợp N các số tự nhiên . - GV vẽ tia số , biểu diễn các các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... và giới thiệu các điểm . - GV nhấn mạnh : mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm . - GV giới thiệu tập hợp N* - Điền vào ô vuông các kí hiệu ; . 5 N* ; 7 N* ; 0 N ; 0 N* * Hoạt động 2 : Quan hệ thứ tự : - GV chỉ trên tia số và giới thiệu trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn . - Giới thiệu ký hiệu và . => Củng cố : - Cho A = {x N / 8 x 11 }. Liệt kê các phần tử của nó ? - Nếu a < b và b < c . So sánh a và c , và cho ví dụ ? -Giới thiệu số liền sau , liền trước . + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? (hơn kém nhau 1 đơn vị) + Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ? + Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? vì sao ? + Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? => Củng cố : GV cho HS làm bài 6/T7. sgk -HS làm bài 6 vào vở - YC HS làm và HS dưới lớp nhận xét 1. Tập hợp N và tập hợp N* * Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a: * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N*={1; 2; 3} VD: 5 N ; 7 0; 0 N* 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn. VD: Cho A = {x N / 8 x 11 }. Liệt kê các phần tử của nó ? A = {8; 9; 10; 11} b) Nếu a < b; b < c thì a < c VD: b < 5 và 5 <8 suy ra b < 8 c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. Bài 6/T7. SGK a) Các số liền sau của 17; 99; a (với a N ) là: 18; 100; a + 1. b) Các số liền trước của 35; 1000; b (với a N* ) là: 34; 999; b - 1. III. Củng cố Yêu cầu học sinh làm vào vở bài 8/T7. SGK Cách 1: A = Cách 2: A = Biểu diễn trên tia số: Hoạt động nhóm bài 9sgk IV. Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ bài trong SGK và vở ghi Làm bài tập còn lại trong SGK SBT 10 đến bài 15 Đọc trước bài " ghi số tự nhiên" Ngày soạn: 18/8/2013 Tiết 3 Ghi số tự nhiên A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí 2.Kỹ năng: Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 3. Thái độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên, cẩn thận tự tin trong làm bài. B. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; bảng phụ (ghi bài tập 11b) Bảng phụ: Điền vào bảng Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 2307 C. Tiến trình dayhọc: I. Kiểm tra bài cũ HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11/T5. SBT Đáp số: A = {19; 20} B = {1; 2; 3} C = {35; 36; 37; 38} HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*. Làm bài 10/T8. SGK Đáp số: A= {0} Bài 10/T8. SGK: 4601; 4600; 4599 a+ 2; a + 1; a II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Hoạt động 1 : Phân biệt số - chữ số . - Gọi 2 HS đọc một vài số tự nhiên . - Giới thiệu các chữ số dùng để ghi số tự nhiên . - Lấy ví dụ 3895 ở SGK để phân biệt số và chữ số . - Giới thiệu số trăm , chữ số hàng trăm , số chục , chữ số hàng chục . => Củng cố : Làm bài tập 11 . (sử dụng bảng phụ ) * Hoạt động 2 : Hệ thập phân : - GV giới thiệu hệ phập phân như trong SGK . - GV nhấn mạnh : Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụthuộc vị trí của nó trong số đã cho . - Cho học sinh viết như trên đối với các số : 235 ; ; . - YC 1 HS làm ? - HS khác nhận xét *Hoạt động 3 :Giới thiệu cách ghi số La Mã - Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ . - GV giới thiệu các số I , V , X và hai số đặc biệt IV , IX . - Giới thiệu các số La Mã trong phạm vi 30. - Giới thiệu số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau . Củng cố : Đọc số La Mã sau : XIV , XXVII , XXIX . Viết các số sau bằng số La Mã : 26 ; 28 . 1.Số và chữ số: Dùng 10 chữ số :0;1;2;...8;9;10 để ghi số tự nhiên. VD: Số 312 là số có ba chữ số Chú ý : SGK VD: Số 312 có 31là số chục và chữ số hàng chục là 1. Bài 11/T10. SGK 2.Hệ thập phân : Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. VD: 222 = 200 + 20 + 2 áp dụng: 235 = 200 + 30 + 5 = a.10 + b (a 0) = a.1000 + b.100 + c.10 + d (a 0) ? Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 3.Chú ý: Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10 . VD : VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 Chú ý: ở số la mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau VD: XXX(30); XXVI(26) -1 HS đứng tại chỗ đọc ( 14 ; 27 ; 29 ) - XXVI ; XXVIII . III. Củng cố Làm bài tập 12 ; 13 SGK Yêu cầu cả lớp làm vào vở, một số HS lên bảng trình bày Bài 12: Tập hợp các chữ số của số 2000 là: {2; 0} Bài 13: + Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000 + Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876 IV. Hướng dẫn về nhà Đọc mục có thể em chưa biết, xem bài tiếp theo. Làm bài tập còn lại SGK Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT Ngày soạn: 19/8/2013 Tiết 4 Số phần tử của tập hợp. TậP HợP CON A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu B. Chuẩn bị GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu các bài tập Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = { bút; thước}; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? C. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ HS1: Làm bài 14. SGK ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 HS2: Viết giá trị của số trong hệ thập phân ĐS: = a . 1000 + b . 100 + c .10 + d Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị. II. Bài mới Hoạt động của thầy Ghi bảng * Hoạt động 1: - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - 1 HS rút ra kết luận - Củng cố(GV treo bảng phụ) : + Làm ? 1 - HS làm bài ? 1 + Làm ?2 - HS làm bài ?2 - Nếu gọi A làtập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào . Ta gọi A là tập hợp rỗng ? Hai tập hợp sau có khác nhau không Tập hợp: {0} và {} ?Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. GV YC HS đọc chú ý và kết luận trong sgk - Cho HS làm bài tập 17 - HS làm bài, HS khác nhận xét Hoạt động 2: - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F. - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Một số nhóm thông báo kết quả: - Một số HS lên trình bày: - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau. - Cho HS làm bài tập 20 1. Số phần tử của một tập hợp : Các tập hợp D={0} Có 1 phần tử E={bút, thước} Có 2 phần tử H={x N/ x10} Có 11 phần tử Tìm số tnhiên x mà x+5=2 Không có số tự nhiên nào thoả mãn điều kiện x+5=2 * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Bài 17/SGK a) Tập hợp A có 21 phần tử b) Tập hợp B không có phần tử nào? 2. Tập hợp con VD: E ={x, y} F = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: NếuA B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) III. Củng cố + Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ + Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? + Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? Y/C HS làm Bài 16 A={20} có 1 phần tử B={0} có 1phần tử C= { N } có vô số phần tử IV. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19. Bài 33, 34, 35, 36 SBT Ngày soạn: 24/8/2013 Tiết 5 Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( lưu ý các trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật), củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác ký hiệu:. 3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. B. Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: Giấy trong, bút viết giấy trong( bảng nhóm) C. Tiến trình dạy học: I. Kiểm tra bài cũ HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7 bằng hai cách. Tập A có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK - Cho tập hợp M= {1; 5; 7}. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của M. II. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Ghi bảng *Dạng 1:Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 Giải thích công thức tổng quát GV:Gọi 1 HS lên tìm số phần tử của tập hợp B. HS: Lên bảng GV: Hướng dẫn bài 23. SGK (Mỗi số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị) => Công thức tổng quát HS: Làm bài và lên bảng trình bày *Dạng 2: Viết tập hợp –Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước GV: Y/C HS làm Bài 22 SGK HS: 1 HS lên bảng GV: Y/C HS nhận xét bài làm của bạn GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK - Làm việc cá nhân bài 42 - GV hướng dẫn sơ lược cách giải - Lên bảng trình bày * Dạng 3: Bài toán thực tế GV đưa ra bài 25 GV: Gọi 1 HS đọc đề HS: Đọc bài GV: Y/C 1 HS lên bảng HS: Thực hiện theo Y/C của GV Bài 21. SGK A= { 8; 9;1 0; ; 20} Có 20 - 8 +1=13phần tử B = {10; 11; 12; ...; 99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23. SGK D = {21; 23; 25; ...; 99} Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử E = {32; 34; 36; ...; 96} Có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài 22.SGK a. C = {0; 2; 4; 6; 8} b. L = {11; 13; 15; 17; 19} c. A = {18; 20; 22} d. D = {25; 27; 29; 31} Bài 24 .SGK A N ; B N ; N*N Bài tập 42. SBT Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ số Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. Bài 25 .SGK A={Inđô;Mi-an-ma;Thái Lan; Việt Nam} B ={Xingapo;Brunây;Campuchia} Bài 39. SBT B; III. Củng cố Nhắc lại cách giải các bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài ôn lại các bài đã học. - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT Ngày soạn: 24/8/2013 Tiết 6 Phép cộng và phép nhân A. Mục Tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. B. Chuẩn bị GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ) - Bảng phụ ghi nội dung ?1 và ?2 HS: C. TIến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ HS 1: Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m. ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m) HS2: Tính số phần tử của tập hợp sau: A = { 20;21; 22; .;60} B= {0;4; 8;12 ;84} II. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Hoạt động 1: - Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1, ? 2 (GV treo bảng phụ HS điền vào chỗ trống) ? 1 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 ? 2 a. Tích của một số với số 0 thì bằng ..... b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... => Củng cố bằng bài 30/SGK * Hoạt động 2: GV treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân. ? Nhìn bảng phát biểu các tính chất đó. - Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. Làm ?3a ? Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3b ? Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó. - làm ?3c 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a) Phép cộng : a + b = c (số hạng) + ( số hạng) = (tổng) b) Phép nhân: a . b = c ( thừa số) . ( thừa sô) = (tích) *Chú ý: 4 . x . y = 4xy a . b = ab Bài tập 30. a) Vì (x-34).15 = 0 nên x-34 = 0, suy ra x = 34 b)Vì 18.(x-16) = 18 nên x-16 = 1, suy ra x = 17 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ?3 a. 46 + 17 + 54 = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán) = (46+54)+17 (t/c kết hợp) = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán) = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp) = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700 III. Củng cố Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp - Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày ĐS: Bài 26. 155 km Bài 27. a.457 b. 269 c. 27000 d. 2800 IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Hướng dẫn làm các bài tập còn lại - Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK(Bài 28 tính bằng cách hợp lí) 44, 45, 51 SBT. Ngày soạn: 27/8/2012 Tiết 7 Phép cộng và phép nhân (Tiếp) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. 2. Kỹ năng: +Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh + Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Máy tính C. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ HS1: Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào? áp dụng: a) 63 + 315 + 37 b) 25 . 2 . 13 . 4 . 5 Đáp số : a) 451 b) 13000 HS2: + Tính: 25 . 46 + 25 . 54 + Tìm số tự nhiên x, biết: (x - 5) . 25 = 0 II. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Ghi bảng *Dạng 1: Tính nhanh Bài 31.SGK - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm BT ra nháp. - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở hoàn thiện lời giải. Bài 32.SGK - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - HS làm cá nhân ra nháp. - HS lên bảng trình bày. - HS cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở. * Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33. SGK - HS đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số: - HS đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số: * Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Giới thiệu về máy tính bỏ túi và một số nút trong máy tính GV Y/C HS làm bài 34c HS: Lên bảng làm * Dạng 4: Một số bài toán nâng cao (6A) Bài 51. SBT - a có thể là những số nào? b là số nào ? - Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ? - Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. Bài 54. SBT - Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ? (Chữ số 1) - Hãy điền vào các vị trí còn lại - Một số HS trình bày Bài 31. SGK a. 600 b. 940 c. 225 HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 +50+ 25 = 5. 50 + 25 = 275 Bài 32.SGK a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 +4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 235 Bài 33. SGK Các số tiếp theo của dãy là: 13, 21, 34, 55. Bài34.SGK 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124+ 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 + 217 = 2185 Bài 51. SBT * Với a = 25 ; b = 14 ta có x = a + b x = 25 + 14 x = 39 Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ; a = 38 ; b = 14 thì x = 52 a = 38 ; b = 23 thì x = 61 Vậy M = Bài 54. SBT ** + ** = *97 9* + 9* = 197 99 + 98 = 197 hoặc 98 + 99 = 197 III. Củng cố: Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. IV. Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT Ngày soạn: 25/8/2013 Tiết 8 Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin khi làm bài. B. Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: Máy tính, bảng nhóm. C. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra 15' Đề bài Đáp án-Biểu điểm Câu 1 Cho tập hợp B = {3; 5 ; a, b} Cách viết sau đúng hay sai: a) 3 B b) {a, b} B (0.5đ) c) b B (0.5đ) d) aB Câu 2 a) Viết tập hợp A các số tự nhên không vượt quá 7 bằng hai cách b) Tính số phần tử của tập hợp A Câu 3 Tính nhanh: a) 79 + 32 + 21 (2đ) b) 125 . 7 . 3 .8 Câu 1(2đ) a) Đ b) Đ c) S d) S (Mỗi câu đúng được 0,5 đ) Câu 2(4đ) a) C1: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} (1.5đ) C2: A= {x N / x 7 } (1.5đ) b) Tập hợp A có 8 phần tử (1đ) Câu 3 (4đ) a) 79 + 32 + 21 = (79 + 21) + 32 = 100 + 32 = 132 (2đ) b) 125 . 5 . 3 .8 = (125 . 8) .(5 . 3) = 1000 . 15 = 15000 (2đ) II. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Dạng 1: Tính nhẩm Bài 35. SGK - Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể. Bài 36.SGK - Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính - Làm cá nhân ra nháp - Một số lên bảng trình bày - Chiếu nội dung bài và trình bày cách làm - Hoàn thiện vào vở - Nhận xét và ghi điểm Bài 37. SGK - Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép trừ: a(b - c)=ab - ac - HS áp dụng - Làm việc cá nhân - Một HS lên bảng trình bày - Hoàn thiện vào vở Bài 56.SBT - GV nhắc lại cách tính nhẩm 1 số dạng bài tập: + Tách, gộp thành số tròn trăm, tròn chục +Thêm ,bớt để xuất hiện số tròn trăm, tròn chục=> áp dụng t/c fân fối để tính GV treo bảng phụ ghi bài tập 56 - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS trình bày trên bảng ? Nhận xét gì về bài làm của bạn * Dạng 2: Sử dụng máy tình bỏ túi GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi - YC HS về nhà làm bài tập 38; 39/SGK Bài 35. SGK 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4 4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 Bài 36.SGK a) 15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 . (5 . 4) = 3.20 = 60 Hoặc 15 . 4 = 15 . (2 . 2) = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 = 60 125 . 16 = 125 . (4 . 4) = (125 . 4) . 4 = 500 . 4 =2000 Hoặc 125 . 16 = 125 . (8 . 2) b) 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 =300 47 . 101 = 47 . (100 + 1) = 47 . 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747 Bài 37. SGK 16 . 19 = 16 . (20 - 1) = 16 . 20 – 16 . 1 = 320 – 16 = 304 46 . 99 = 46 . (100 - 1) = 46 . 100 – 46 . 1 = 4600 – 46 = 4554. 35 . 98 = 35 . (100-2) = 35 . 100 - 35 . 2 = 3500 - 70 = 3430 Bài 56.SBT a) 2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3 = 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 17 = 8 . 3 . (31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 b) 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41 = 36 . (28 + 82) + 64 . (69 + 41) = 36 .110 + 64 . 110 = 110 . (36 + 64) = 110 . 100 = 11000 III. Củng cố + Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân + Nhắclại phương pháp giải các bài tập đã chữa IV. Hướng dẫn học ở nhà + Làm bài 48, 49, 55, 56b, 57, 58, 59, 60, 61 SBT + Xem trước nội dung bài học tiếp theo Ngày soạn: 01/9/2013 Tiết 9 +10 Phép trừ và phép chia A. Mục Tiêu 1. Kiến thức: +HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên + Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư 2.Kỹ năng: Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. Chuẩn Bị GV:Phấn màu, bảng phụ. HS: c. Tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ ? Xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 hay không? b) 6 + x = 5 hay không? ĐS: a) x = 3 b) Không có số tự nhiên nào thỏa mãn 6 + x =5 II. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Hoạt động 1: - Từ phần KTBC: Tìm số tự nhiên x để 2 + x = 5 ; 6 + x = 5: x = 3 và không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5 - Đọc thông tin về phép trừ SGK - Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK Củng có cho HS làm ?1 Gọi 3 HS lên bảng điền ? Nêu mối quan hệ giữa các số trong phép trừ * Hoạt động 2: - Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không? Giới thiệu phép chia hết YC HS làm ?2 - Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia - Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2) Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ? Yêu cầu làm ? 3 Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5 Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0 Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0 Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia 1. Phép trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x VD: 5 - 2 =3 *5 không trừ được cho 6 vì: ? 1 a. 0 b. a c. a b 2. Phép chia hết và phép chia có dư x = 4 Không có số tự nhiên x nào Cho hai số tự

File đính kèm:

  • docToán 6.doc
Giáo án liên quan