Hiểu được quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
B.Chuẩn bị:
_GV: phấn màu, bảng phụ ghi ?2 ,quy tắc, kết luận, chú ý
_HS: bảng nhóm, SGK.
C.Tiến trình:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 01 - BàI 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
NGÀY SỌAN:
NGƯỜI DẠY: PHẠM THỊ HẠNH
A.Mục tiêu:
_Hiểu được quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
B.Chuẩn bị:
_GV: phấn màu, bảng phụ ghi ?2 ,quy tắc, kết luận, chú ý
_HS: bảng nhóm, SGK.
C.Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I.Kiểm tra bài cũ:
_Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
Tính: a) (-7).8 ;b)450.(-2)
II.Dạy bài mới:
1) Nhân 2 số nguyên dương:
_GV giới thiệu: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
_Gọi HS làm?1
a)12.3=36
b)5.120=600
2) Nhân 2 số nguyên âm:
Gv treo bảng phụ, cho HS quan sát kết quả 4 tích đầu, dự đóan kết quả của 2 tích cuối.
_Qua kết quả 2 tích cuối, hãy nêu quy tắc nhân 2 số nguyên âm.
_Gv cho HS xem VD rồi trả lời câu hỏi: Tích của 2 số nguyên âm là một số như thế nào?
?3 _Cho HS làm BT theo nhóm.
5.17
(-15).(-6)
3) Kết luận:
_GV đưa bảng phụ có ghi phần kết luận và chú ý giới thệu với HS
?4 _GV cho HS đọc đề và trả lời câu hỏi.
III.Củng cố:
78/91/SGK
_GV cho 2 HS làm BT
79/91/SGK
_Tính 27.(-5). Từ đó suy ra các kết quả của các tích theo yêu cầu.
82/92/SGK
_GV cho HS làm BT theo nhóm.
_HS phát biểu quy tắc và tính 2 biểu thức
_HS làm ?1
_HS nghe GV giới thiệu kết luận và chú ý.
_Nêu quy tắc
_Tích của 2 số nguyên âm là một số nguyên dương.
_Đại diện hai nhóm lên làm
_HS đọc đề và trả lời câu hỏi.
2 HS làm BT.
_HS tính tích 27.(-5), từ đó suy ra các kết quả của các tích theo yêu cầu.
_HS làm BT theo nhóm.
a)(-7).8=-56
b)450.(-2)=-900
1) Nhân 2 số nguyên dương:
?1 a)12.3=36
b)5.120=600
2) Nhân 2 số nguyên âm:
?2 (-1).(-4)=4 ; (-2).(-4)=8
Quy tắc:
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
* Nhận xét: Tích của 2 số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3 a)5.17=85
b)(-15).(-6)=90
3) Kết luận:
a.0 = 0.a = 0
Nếu a,b cùng dấu thì a.b= Nếu a,b khác dấu thì a.b= -()
Chú ý: SGK
?4 a) b là 1 số nguyên dương.
b) b là 1 số nguyên âm.
78/91/SGK
a) (+3).(+9)=27 ; b)(-3).7=-21
c)13.(-5)=-65 ; d)(-150).(-4)=600
e)(+7).(-5)=-35
79/91/SGK
27.(-5)= -135
Suy ra: (+27).(+5)=135 ;
(-27).(+5)= -135
(-27).(-5)=135 ;
(+5).(-27)= -135
82/92/SGK
a) (-7).(-5) >0 ;
b)(-17).5 <(-5).(-2)
c)(+19).(+6) <(-17).(-10)
IV. HDVN:
_Nắm vững các quy tắc nhân 2 số nguyên. Làm lại các BT đã giải.
_BTVN: 80/91/SGK
File đính kèm:
- T61.doc