Bài giảng môn Số học lớp 6 - Bài 1: Tập hợp . Phần tử của tập hợp

I. MỤC TIÊU :

– HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

– HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu :

– Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp

II. CHUẨN BỊ :

– GV: Bảng phụ bài tập củng cố .

 

doc150 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Bài 1: Tập hợp . Phần tử của tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn :17/8/ 2009 - Tuần :1 - Ngày dạy :18/8/ 2009 - Tiết :1. Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU : – HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . – HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu : – Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp II. CHUẨN BỊ : – GV: Bảng phụ bài tập củng cố . _ HS: SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tiếp cận những vd về tập hợp. Hs quan sát hình 1 sgk . - Vậy tập hợp đồ vật trên bàn là gì? Các em hãy cho một vài vd về tập hợp mà em gặp trong cuộc sống. Học sinh quan sát. Sách, bút. Học sinh cho vài ví dụ. Học sinh nhận xét. I . Các ví dụ : ( sgk) A ={a,b} ; B = {b, x, y} x A; y B; b A; b B. Bài 4: A = {15; 26}. B = {1; a; b}. M = {bút }. H = {sách, bút, vở }. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách viết tập hợp và các kí hiệu. Gv giới thiệu cách viết tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Các số: 0, 1, 2, 3, 4 gọi là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. 5 A đọc như thế nào? Giáo viên cho học sinh quan sát tập hợp B ở sách giáo khoa. Qua cách viết tập hợp A các em thấy lưu ý điều gì về dấu bao bọc các phần tử và dấu cách giữa các phần tử? Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp như trên gọi là cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Ta viết tập hợp B ở trên theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng như sau: B = {x N / x < 5}. Hãy viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 8, nhỏ hơn 14 bằng cách 2. Học sinh chuẩn bị và làm ? 1. Cho học sinh viết cả 2 cách. Giáo viên chốt lại: + Có mặt trong tập hợp dùng : + Không có mặt trong tập hợp dùng kí hiệu Học sinh làm ?2. Học sinh tổng kết lại các điểm cần lưu ý khi viết tập hợp. Tìm hiểu về cách viết tập hợp và các kí hiệu. Gv giới thiệu cách viết tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Các số: 0, 1, 2, 3, 4 gọi là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. 5 A đọc như thế nào? Giáo viên cho học sinh quan sát tập hợp B ở sách giáo khoa. Qua cách viết tập hợp A các em thấy lưu ý điều gì về dấu bao bọc các phần tử và dấu cách giữa các phần tử? Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp như trên gọi là cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Ta viết tập hợp B ở trên theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng như sau: B = {x N / x < 5}. Hãy viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 8, nhỏ hơn 14 bằng cách 2. Học sinh chuẩn bị và làm ? 1. Cho học sinh viết cả 2 cách. Giáo viên chốt lại: + Có mặt trong tập hợp dùng : + Không có mặt trong tập hợp dùng kí hiệu Học sinh làm ?2. Học sinh tổng kết lại các điểm cần lưu ý khi viết tập hợp. Học sinh theo dõi sách giáo khoa. 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. Dấu {} bao bọc các phần tử. Dấu “;” cách giữa các phần tử là số. Dấu “,” cách các phần tử là chữ. C = {x N / 14 > x > 8} Học sinh tổng kết lại các cách viết tập hợp. D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 2 D ; 10 D. E = {N,H,A,T,R,G} Học sinh nêu tất cả các điểm cần nhớ khi viết tập hợp. Học sinh theo dõi sách giáo khoa. 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. Dấu {} bao bọc các phần tử. Dấu “;” cách giữa các phần tử là số. Dấu “,” cách các phần tử là chữ. C = {x N / 14 > x > 8} Học sinh tổng kết lại các cách viết tập hợp. D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 2 D ; 10 D. E = {N,H,A,T,R,G} Học sinh nêu tất cả các điểm cần nhớ khi viết tập hợp. II . Cách viết - Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . Hay A = . Kí hiệu: 1 A (1 thuộc A) 5 A (5không thuộc A) Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . - Chú ý : (SGK) – Ghi nhớ : Để viết một tập hợp thường có hai cách : +Liệt kê các phần tử của tập hợp +Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Hoạt động : Luyện tập tại lớp. Học sinh đọc đề bài tập 3 vài lần. Giáo viên treo đề bài đã chuẩn bị sẵn. Học sinh hoàn thành. Tương tự cho bài tập 4. Học sinh đọc đề và sau đó lên bảng viết. Bài 3: A ={a,b} ; B = {b, x, y} x A; y B; b A; b B. Bài 4: A = {15; 26}. B = {1; a; b}. M = {bút }. H = {sách, bút, vở }. 4. Củng cố : – Củng cố ngay sau mỗi phần, làm bt 8 (sgk: tr8). 5.Hướng dẫn học ở nhà : – Giải tương tự với các bài tập 7; 9;10 (sgk: tr.8). SBT: 13;14;15(tr.5) – Chuẩn bị bài : “Ghi số tự nhiên” . V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :17/8/ 2009 - Tuần :1. - Ngày dạy :18/8/ 2009 - Tiết :2. Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : – HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . – HS phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . II. CHUẨN BỊ : _ GV: Hình vẽ tia số. – HS : xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : – Cho vd về một tập hợp . – Làm các bài tập 3;4 ( sgk : tr. 6) 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Phân biệt N và N*. Hãy viết cho các bạn cùng xem tập hợp N các số tự nhiên. Cần lưu ý điều gì trong tập hợp N? Tại sao phải có dấu ở cuối tập hợp? Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên lên tia số. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. Hãy viết N*. Cho biết sự khác nhau cơ bản nhất giữa tập hợp N và N*. Giáo viên vẽ phác lên bảng mô hình thể hiện mối quan hệ giữa chúng. Học sinh làm bài tập củng cố: N = {0; 1; 2; 3; 4;} Phải có dấu ở cuối tập hợp. Vì có rất nhiều số tự nhiên mà ta không liệt kê hết được. Học sinh đọc phần quy ước của tia số. N*= {1; 2; 3; 4;} Học sinh suy nghĩ trả lời. Học sinh cả lớp theo dõi, nhận xét. * Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống 12 N ; 3/4 N 0 N ; 0 N* 5 N* ; 5 N I. Tập hợp N và tập hợp N* N = N* = . hay N* = . Biểu diễn trên tia số : . . . . . . 0 1 2 3 4 5 Hoạt động 2 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Học sinh đọc sách để lấy thông tin Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Yêu cấu học sinh làm cả hai cách. Giáo viên cho vd thực tế về lớn hơn hoặc bằng và bé hơn hoặc bằng: Cân nặng và béo phì , suy dinh dưỡng. Giáo viên cho học sinh vd về tính chất bắc cầu. Hùng nặng hơn Dũng. Dũng nặng hơn Sơn. Ta kết luận như thế nào về Hùng và Sơn? Cho biết phần tử lớn nhất, nhỏ nhất. Học sinh hoàn thành ? Học sinh quan sát và nhận xét. Học sinh cho ví dụ về lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng; bé hơn, bé hơn hoặc bằng. Học sinh cho ví dụ về tính chất bắc cầu. Học sinh cho biết phần tử lớn nhất, nhỏ nhất trong tập hợp N và N*. II. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. b. Nếu a < b và b < c thì a < c . c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, hai sốtự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị. d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất . e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử . Hoạt động 3 : Luyện tập tại lớp. Hs chuẩn bị bài tập 6 trong vòng 2’. Lưu ý câu a, b giải thích cho số liền trước, sau của a, b (a, b thuộc N*) là chúng hơn kém nhau 1 đơn vị. Học sinh đọc đề bài tập 7 vài lần. Liệt kê các phần tử. Hs chú ý nhận xét câu c/ ( chỉ cần thoả 1 trong 2 điều kiện là đủ). Học sinh đọc đề bài tập 8 vài lần. Đề yêu cầu những công việc nào? Bài 6: a/ Số liền sau của 17 là 18. Số liền sau của 99 là 100. Số liền sau của a là a+1 ,(aN) b/ Tương tự. Bài 7: a/ A = {x N / 12 < x < 16} A = {13; 14; 15} c/ C = {x N / 13 x 15} C = {13; 14; 15} Bài 8: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} A = {x N / x 5} 4. Củng cố : – Củng cố ngay sau mỗi phần, làm bt 8 (sgk: tr8). 5.Hướng dẫn học ở nhà : – Giải tương tự với các bài tập 7; 9;10 (sgk: tr.8). SBT: 13;14;15(tr.5) – Chuẩn bị bài : “Ghi số tự nhiên” . V.NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :18/8/ 2009 - Tuần :1. - Ngày dạy :19/8/ 2009 - Tiết :3. Bài 3 : GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. CHUẨN BỊ : GV chuẩn bị bảng phụ “các số La Mã từ 1 đến 30”. HS: BT về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : – Viết tập hợp N và N* , BT.7 (SGK). – BT 10 (SGK), viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Phân biệt số và chữ số. Giáo viên giới thiệu 10 chữ số để ghi số tự nhiên: 0,1 ,2 ,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Học sinh đọc sách để phân biệt số và chữ số; số chục và chữ số hàng chục, . FGiáo viên chốt lại: Xác định chữ số hàng chục, tính từ chữ số hàng chục trở sang bên trái là số chục, Học sinh đọc sách để nắm thông tin. Học sinh cho một vài số tự nhiên. Hãy xác định số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm của số sau: 7298. Số chục: 729 Chữ số hàng chục: 9. I. Số và chữ số : Chú ý : sgk. VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. Hoạt động 2 : Củng cố. Cho học sinh chốt lại số và chữ số; số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm, Học sinh làm bài tập 11. Tương tự ví dụ các em vừa làm. Học sinh nói lại cách viết tập hợp. Yêu cầu học sinh làm bài tập 12. Bài 11: a/ 1357. b/1425; 2307. Học sinh nhận xét. Bài 12: A = {0; 2}. Hoạt động 3 : : Hệ thập phân. Giáo viên giới thiệu về hệ thập phân. Các chữ số 9 trong số 9999 có khác nhau hay không (về vị trí và giá trị)? 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9. = 9.1000 + 9.100 + 9.10 + 9.1 = a.100 + b.10 + c.1. Cách tính giá trị một số trong hệ thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của mình về số La Mã. Giáo viên nêu những chữ số chính của số La Mã: I: có giá trị trong hệ thập phân là 1 V: có giá trị trong hệ thập phân là 5. X: có giá trị trong hệ thập phân là 10. Giáo viên cho học sinh nêu qui ước trong cách ghi số La Mã. Cách tính giá trị trong hệ ghi số La Mã.Và nó khác gì so với hệ thập phân? Học sinh thảo luận theo nhóm trong 2’. Đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. Giá trị của từng chữ số trong số phụ thuộc vào vị trí đứng của nó. 999 và 987 Một chữ số lặp không quá 3 lần. Giảm chèn vào trước. Tăng chèn vào phía sau. Số La Mã tính giá trị bằng cách cộng tất cả giá trị các chữ số lại không phân biệt vị trí đứng của chúng. II. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 = 2.100 + 3. 10 + 5 VD2 : = a.10 + b (a 0) = a.100 + b.10 + c (a0) III. Chú ý :(Cách ghi số La Mã ) Ghi các số La Ma õtừ 1 đến30.(SGK) Hoạt động 4 : Củng cố. Hs làm bài tập 13,14,15. Hs nhận xét. Gv lưu ý cho hs chữ số 0 đứng đầu không có giá trị và không được tính là một chữ số. Nhưng có một vài trường hợp người ta vẫn viết chữ số 0 đứng đầu, viết với mục đích gì? Bài 13: a/ 1000 b/ 1023 14/ 102; 120; 201; 210. Bài 15: a/ 14, 26. b/ XVII, XXV. 4. Củng cố : – Củng cố từng phần ở I, II . – Lưu ý phần III về giá trị của các số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau. – HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX. – BT 12;13(sgk). 5.Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành các bài tập 14;15 (sgk : tr 10).SBT: 26;27;28(tr6). – Xem mục có thể em chưa biết, chuẩn bị bài 4 “Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con”. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :24/8/ 2009 - Tuần : 2. - Ngày dạy :25/8/ 2009 - Tiết :4. Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU : –HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. –HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu: và. – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và . II. CHUẨN BỊ : HS xem lại các kiến thức về tập hợp. GV: bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Làm bt 14, 15 (sgk). - Viết giá trị của số trong hệ thập phân . 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hoạt dộng 1: Số phần tử của một tập hợp. Hãy quan sát các bài làm ở phần KTBC, cho biết số phần tử trong từng tập hợp. Các em hãy tổng kết số phần tử có thể có trong một tập hợp. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu : . Học sinh quan sát trả lời. 1,2, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào. Học sinh làm , I.Số phần tử của một tập hợp : – Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tửû, cũng có thể không có phần tử nào . – Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . K/h : . Hoạt động 2 : Củng cố. Học sinh làm các bài tập 17. Giáo viên yêu cầu làm bài tập 18 FGiáo viên chốt lại: Có phần tử 0 và không có phần tử nào là khác nhau. Bài 17: a/ 21 phần tử. b/ Bài 18: Không vì A có 1 ptử là số 0. Hoạt động 3 : Tập hợp con. Giáo viên trưng bày hình đã chuẩn bị. Nhận xét về mọi phần tử của tập hợp E so với tập hợp F. Giáo viên nhấn mạnh “mọi” . Giáo viên thông báo tập hợp E và F như thế gọi tập hợp E là con của tập hợp F. Giáo viên thông báo kí hiệu (tập hợp con). Học sinh làm ?3 Nhận xét gì về mọi phần tử của tập hợp A so với B và ngược lại? Tập hợp A và B như thế được gọi là bằng nhau (A = B). Không giới thiệu tập rỗng là con của mọi tập hợp cho học sinh. Học sinh nhận xét đặc biệt tính đầy đủ của bài làm. Học sinh quan sát và trả lời: mọi ptử của tập hợp E đều có mặt trong tập hợp F. Học sinh rút ra khái niệm tập hợp con. E F. MA; MB; AB; BA. Học sinh rút ra khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Bài toán : Cho tập hợp M = {a, b, c}. a/ Viết tất cả tập hợp con của M. b/ Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa chúng. II. Tập hợp con : Vd: (SGK) – Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. K/h : AB. * Chú ý : Nếu AB vàBA thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau . K/h : A = B. * Hai tập hợp bằng nhau (sgk). Hoạt động 4 : Luyện tập tại lớp. Yêu cầu học sinh tổng kết lại những kí hiệu đã học và cách dùng. Học sinh đọc bài 16 vài lần. Ta phải tìm xem được bao nhiêu số x thoả mãn rồi ta kết luận về số phần tử. Học sinh làm, giáo viên không giải thích gì thêm. Học sinh nhận xét và giải thích. Giải thích cho học sinh câu b, c là tập hợp. FKhi nào ta sử dụng các kí hiệu , , ? Có mặt phần tử : Không có mặt pt : Tập hợp không có pt nào : T. hợp này con cũa th khác : Hai tập hợp bằng nhau : = Bài 16: a/ 1 b/ 1 c/ vô số. d/ Không có ptử nào. Bài 20: Cho A = {15; 24} a/ 15 A. b/ {15} A. ======= c/ {15; 24} A. : mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. : mối quan hệ giữa hai tập hợp. 4. Củng cố : – Bài tập 16(sgk). Chú ý yêu cầu bài toán tìm số phần tử của tập hợp thông qua tìm x. 5.Hướng dẫn học ở nhà : – Vận dụng tương tự các bài tập vd , làm bài tập 19,20(sgk).SBT: 29;30(tr7). – Chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr14). V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :24/8/ 2009 - Tuần : 2. - Ngày dạy :25/8/ 2009 - Tiết :5. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : – HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) . – Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cáck/h : ,,. – Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế . II. CHUẨN BỊ : HS chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 14). GV : bảng phụ ghi BT. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm - Phương pháp luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : – Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp thế nào ? – Bài tập 19 ( sgk :13). – Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? Bài tập 20 ( sgk : tr13). 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Học sinh đọc bài 21. Các phần tử của tập hợp A có đặc điểm gì? FCông thức tổng quát tính số phần tử (dãy số tự nhiên liên tiếp tăng dần) trong trường hợp này là gì? Gọi học sinh thực hiện. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Học sinh đọc đề bài 22 cho cả lớp cùng nghe . Thế nào là số tự nhiên chẵn, lẻ. Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp thì có tính chất gì? Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Nhận xét. Sửa chữa. Học sinh đọc đề bài 23. Tìm đặc điểm của các phần tử trong tập hợp C. FCông thức tính tổng quát? Gọi học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh đọc bài 24. Ta cần làm gì trước tiên đối với bài toán này? (viết tập hợp). Nêu lại khi nào ta dùng các kí hiệu , , . Bài 21:( sgk : 14 ) B = Số phần tử của tập hợp B là : ( 99-10)+1 = 90. Tập hợp A = {8; 9; 10;; 20} có 20 – 8 +1 = 13 phần tử. Tập hợp B = {10; 11; 12;; 99} có 99 – 10 + 1 = 90 ptử. Bài 22: Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng: 0; 2; 4; 6; hoặc 8. Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng:1; 3; 5; 7; hoặc 9. Hai số chẵn (lẻ ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị. Giải a/ C = {0; 2; 4; 6; 8}. b/ L = {1; 3; 5; 7; 9}. Bài 23: C = {8; 10; 12;;30} có (30 - 8) : 2 + 1 = 13 phần tử. D = {21; 23; 25;; 99} có (99 – 21 ) : 2 + 1 = 33 p.tử. Bài 24: A = {0; 1; 2;; 10}. B = {0; 2; 4; 6; 8;}. N* = {1; 2; 3;}. N = {0; 1; 2; 3; 4;}. A N; B N ; N*. 4. Củng cố : –Ngay phần bài tập có liên quan . 5.Hướng dẫn học ở nhà : – BT 24 , Viết tập hợp các số theo yêu cầu : nhỏ hơn 10, số chẵn, suy ra : A N, B N , N* N – BT 25: A = B = Chuẩn bị bài “ Phép cộng và phép nhân”. SBT: 34;36;38;40 (tr8). V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :24/8/ 2009 - Tuần : 2. - Ngày dạy :26/8/ 2009 - Tiết :6. Bài 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : – HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó . – HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . – HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . II. CHUẨN BỊ : GV chuẩn bị bảng “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên”. HS ôn lại phép cộng và phép nhân số tự nhiên ở tiểu học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : _ Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm _ Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên. Học sinh thực hiện. Học sinh nhận xét. Yêu cầu học sinh làm ?2: Gọi học sinh đứng tại chỗ làm. Yêu cầu học sinh nhận xét. Học sinh đọc sách để lấy thông tin. Học sinh thực hiện ?1 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a + b a.b 0 a/ 0 b/ một thừa số bằng 0. I. Tổng và tích 2 số tự nhiên : a + b = c ; a,b : số hạng; c: tổng. a.b = c ; a,b: thừa số; c : tích. *Lưu ý : a.b = ab 4.x.y = 4xy . Hoạt động 2 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Giáo viên trưng bày bảng tính chất đã chuẩn bị trên bảng. Giáo viên nhấn mạnh tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Giáo viên yêu cầu học sinh thuộc và vận dung cả 2 chiều. => Cho biết tiện ích khi có các tính chất. Học sinh nhận xét Yêu cầu học sinh sửa chữa. Học sinh theo dõi các tính chất trên bảng. a(b + c) = ab + ac. a(b - c) = ab – ac. ma + mb = ? học sinh làm ?3: a/ 46 + 17 + 54 = (46 + 54) +17 = 100 + 17 = 117. b/ 4. 37. 25 = 4.25.37 = 100.37 = 3700. c/ 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 87.100 = 8700. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. II. Tính chất của phép cộng và phép nhân. (SGK) Hoạt động 3 : Luyện tập tại lớp Phép cộng và phép nhân liên quan qua tính chất nào? Học sinh đọc đề 26. Gv vẽ sơ đồ lên bảng. Để có quãng đường Hà Nội _ Yên Bái xe phải qua những nơi nào? Học sinh lên bảng làm. Yêu cầu học sinh đọc bài 27. Gọi 3 học sinh cùng lúc. Giải xong yêu cầu học sinh quay xuống lớp giải thích cho các bạn. Học sinh nhận xét., sửa chữa. Về nhà làm câu b. Bài 26: Quãng đường Hà Nội – Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 (km). Đáp số : 155 km. Bài 27: Áp dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để tính nhanh: a/ 86 + 357 + 14 = (86 + 14 ) +357 = 100 + 357 = 457. c/25.5.4.27.2 = 25.4.5.2.27 = 100.10.27 = 1000.27 = 27000. d/28.64 + 36.64 = 28(64 + 36) = 28.100 = 2800. 4. Củng cố : –Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?” – Bài tập 26 ( Tính tổng các đoạn đường ) – Bài tập 28 ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ). 5.Hướng dẫn học ở nhà : –BT 29;30b(sgk) : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết . –Aùp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk: tr 17,18). Chuẩn bị tiết luyện tập . V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NG

File đính kèm:

  • docHKI.SO HOC 6.doc
Giáo án liên quan