Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 25, 26: Chiếu cầu hiền (cầu hiền chiếu)

- Chủ yếu viết văn chính luận và làm thơ.

- Tác phẩm chính:

+ Kim mã hành dư (Làm lúc công việc nhàn rỗi)

+ Hán các anh hoa (Tình hoa nơi gác văn).

+ Yên đài thu vịnh (Trăm vần thơ vịnh hoa cúc).

+ Xuân thu quản kiến (Cái nhìn chật hẹp về các sự kiện thời Xuân Thu).

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 25, 26: Chiếu cầu hiền (cầu hiền chiếu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25+26. Chiếu cầu hiền(Cầu hiền chiếu) Ngô Thì NhậmTiết 25+26. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -I. Đọc hiểu tiểu dẫn.1. Tác giả:- Ngô Thì Nhậm (1764 – 1803), hiệu Hi Doãn.- Người làng Tả Thanh Oai, trấn Sơn Nam (nay: Thanh Trì - Hà Nội)- 1775 đỗ tiến sỹ, từng làm quan dưới thời Lê Cảnh Hưng- Khi Nguyễn Huệ ra Bắc lần 2, ông đã theo giúp Tây Sơn. 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi, Ngô Thì Nhậm được cử làm Thị lang bộ lại. Là người được nhà vua tin dùng giao cho soạn thảo giấy tờ quan trọng.* Câu hỏi: Dựa vào phần tiểu dẫn SGK, em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Ngô Thì Nhậm ?- Chủ yếu viết văn chính luận và làm thơ.- Tác phẩm chính:+ Kim mã hành dư (Làm lúc công việc nhàn rỗi)+ Hán các anh hoa (Tình hoa nơi gác văn).+ Yên đài thu vịnh (Trăm vần thơ vịnh hoa cúc).+ Xuân thu quản kiến (Cái nhìn chật hẹp về các sự kiện thời Xuân Thu).Tiết 25+26 Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -II. Đọc hiểu văn bản.1. Đọc. 2. Thể loại Chiếu: Là loại công văn thời xưa (nghị luận chính trị – xã hội) nhà vua dùng để ban bố lệnh cho bề tôi hoặc chỉ thị cho mọi người. Văn thể chiếu trang trọng, lời lẽ rõ ràng, tao nhã.- Năm 1788, Lê Chiêu Thống rước quân Thanh vào xâm lược nước ta. Nguyễn Huệ lên ngôi, quét sạch quân Thanh. Triều Lê sụp đổ, trước sự kiện trên, một số bề tôi của triều Lê đã bỏ trốn hoặc đi ở ẩn... Quang Trung giao cho Ngô Thì Nhậm thay mình viết “Chiếu cầu hiền” nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc Hà, tức các tri thức của triều đại cũ( Lê -Trịnh ) ra cộng tác với triều đại Tây Sơn.3. Hoàn cảnh ra đời:Tiết 25+26 Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm Vua Quang TrungTượng Quang Trung4. Giải nghĩa từ ngữ khó:Hiền:Cầu hiền:Bắc thần:Thiên tử:Buổi đầu nền đại định:Người hiền (người có tài, đức).Sao Bắc cực, tượng trưng cho ngôi vua.Con trời.Buổi đầu của sự khai sáng.Tiết 25+26. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -Cần người có tài và đức.5. Bố cục:Chiếu cầu hiềnPhần I“Từng nghe.....người hiền vậy”Phần II“Trước đâythời thế.....của trẫm hay sao?”Phần III“Chiếu này ban xuống.Mọi người đều biết.”Theo em bài Chiếu cầu hiền được chia làm mấy phần? Hướng dẫn về nhà. Đọc lại văn bản thật kỹ.- Soạn bài tiếp tiết 2.- Các nhóm chuẩn bị bài theo câu hỏi sau đây:Nhóm 1. Quan điểm của nhà vua về người hiền tài như thế nào?Nhóm 2. Trước việc Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc diệt Trịnh, nho sỹ Bắc Hà có thái độ như thế nào? Nhận xét cách sử dụng hình ảnh và hiệu quả đạt được ?Nhóm 3. Triều đình buổi đầu của nền đại định gặp phải những khó khăn nào? Tâm trạng của nhà vua ra sao qua 2 câu hỏi: Hay trẫm ít đức? Hay đang thời đổ nát?Nhóm 4. Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung là gì? Có bao nhiêu cách tiến cử?Thảo luận nhóm :Thời gian 5 phút6. Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.6.1. Phần I: “Từng nghe ... người hiền vậy”- Người hiền tài có mối quan hệ với thiên tử.+ Người hiền phải do thiên tử sử dụng.+ Không làm như vậy là trái với đạo trời, trái với quy luật cuộc sống.- Tác giả ví người hiền: Như sao sáng trên trời Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần (ngôi vua) Dùng hình ảnh so sánh, lấy từ luận ngữ. Có sức thuyết phục mạnh đối với sĩ phu Bắc Hà.Tiết 2. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -Nhóm 1. Đọc phần 1 và cho biết quan điểm của nhà vua về người hiền tài như thế nào?6.2. Phần II: “Trước đây, thời thế suy vị ... của trẫm hay sao ?”- Cách ứng xử của bậc hiền tài khi Tây Sơn ra Bắc diệt Trịnh:Cách ứng xử của bậc hiền tàiCách sử dụng hình ảnhHiệu quảMai danh ẩn tích bỏ phí tài năng “ Trốn tránh việc đời”.- Ra làm quan: sợ hãi, im lặng như bù nhìn “không dám lên tiếng” hoặc làm việc cầm chừng “đánh mõ, giữ cửa”.- Một số đi tự tử “ra biển vào sông”Lấy từ kinh dịchHình ảnh mang ý nghĩa tượng trưngHình ảnh mang ý nghĩa tượng trưngVừa châm biếm nhẹ nhàng vừa tỏ ra người viết bài Chiếu có kiến thức sâu rộng, có tài năng văn chương.Tiết 2. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -Nhóm 2. Đọc phần 2 và cho biết: Trước việc Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc diệt Trịnh, nho sỹ Bắc Hà có thái độ như thế nào? Nhận xét cách sử dụng hình ảnh và hiệu quả đạt được ?- Câu hỏi: “Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng?”Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự Vương hầu chăng?” Khiến người nghe không thể không thay đổi cách sống. Phải ra phục vụ và phục vụ hết lòng cho triều đại mới.- Tính chất của thời đại:Trời còn tối tămBuổi đầu đại địnhTriều chính còn nhiều khiếm khuyết Gặp nhiều khó khăn  đòi hỏi sự trợ giúp của nhiều bậc hiền tài.Tiết 2. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -Nhóm 3. Triều đình buổi đầu của nền đại định gặp phải những khó khăn nào? Tâm trạng của nhà vua ra sao qua 2 câu hỏi: Hay trẫm ít đức? Hay đang thời đổ nát?- Kết thúc đoạn 2: Hỏi mà khẳng định. Nhân tài không những có mà còn có nhiều. Vậy tại sao “không có lấy một người tài danh nào ra phò giúp cho chính quyền buổi ban đầu của trẫm hay sao?”Tóm lại: Với cách sử dụng hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng, từ ngữ lấy trong Kinh điển Nho gia, Ngô Thì Nhậm đã cho người đọc thấy được cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà, tính chất của thời đại và nhu cầu đất nước lúc bấy giờ. Từ đó thuyết phục người nghe phải ra phục vụ hết mình cho triều đại mới.Tiết 2. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -6.3. Phần III: “Chiếu này ban xuống ... Mọi người đều biết ”.+Tất cả tầng lớp nhân dân từ quan viên lớn nhỏ đến thứ dân trăm họ đều được phép dâng sớ tâu bày sự việc.- Cách tiến cử: Gồm 3 cách:+ Được cất nhắc.+ Các quan được tiến cử.+ Dâng sớ tự tiến cử.- Cuối cùng tác giả kêu gọi người có tài đức cố gắng hãy cùng triều đình gánh vác việc nước và hưởng phúc lâu dài.Tiết 2. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -- Đường lối cầu hiền:Tóm lại:- Đường lối cầu hiền: rộng mở, đúng đắn.- Biện pháp cầu hiền: cụ thể, dễ thực hiện.Nhóm 4.Đọc phần 3 và cho biết: Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung là gì? Có bao nhiêu cách tiến cử?III. Ghi nhớ: SGK- Nội dung: Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của vua Quang Trung. Cầu hiền gần như là một quy luật tất yếu đối với triều đại mới ra đời. Ngô Thì Nhậm đã nắm vững được tầm chiến lược cầu hiền của vua Quang Trung và thể hiện một cách xuất sắc tư tưởng đó.- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, có tình có lý, lời văn mềm mỏng đầy sức thuyết phục.Tiết 2. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm -7. Kết luận.Hướng dẫn về nhà. Nắm nội dung bài học.- Soạn bài theo phân phối chương trình.

File đính kèm:

  • pptchieu cau hienmp.ppt