• Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
• Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
9 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáoGiáo viên: Nguyễn Thị Bích NhuầnTrường: Tiểu học Tân Bình – huyện Vũ ThưNăm học: 2007- 2008Kiểm tra bài cũ:Mỗi từ in nghiêng dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý.Thứ năm, ngày 06 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câu:Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thốngPhong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.Thứ năm, ngày 06 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ : Truyền thốngBài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng “truyền”, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:“Truyền” có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau) b) “Truyền” có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.c) “Truyền” có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.Thứ năm, ngày 06 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Truyền thống (truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng )Nhóm 2Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng “truyền”, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: Thứ năm, ngày 06 tháng 3 năm 2008Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. Truyền nghề Truyền ngôi Truyền thốngTruyền bá Truyền hình Truyền tin Truyền tụngTruyền máu Truyền nhiễmLuyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Truyền thốngBài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: Tôi đã dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,... ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. Theo Hoàng Phủ Ngọc TườngThứ năm, ngày 06 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Truyền thốngVở bài tậpBài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: Từ ngữ chỉ ngườiTừ ngữ chỉ vật Các vua Hùng Cậu bé làng Gióng Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước.Con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng. Vườn Cà bên sông Hồng.- Thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu. Chiếc hốt đại thần của Phan Thanh GiảnThứ năm, ngày 06 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Truyền thống - Hoàng Diệu - Phan Thanh Giản Mũi tên đồng Cổ Loa.Thứ năm, ngày 06 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Truyền thốngBài 1:Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thốngTruyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụngTruyền máu, truyền nhiễmTừ ngữ chỉ ngườiTừ ngữ chỉ vật Các vua Hùng Cậu bé làng Gióng Hoàng Diệu Phan Thanh Giản Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước.Con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng. Vườn Cà bên sông Hồng.- Thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu. Chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản Mũi tên đồng Cổ Loa.Bài 2:Bài 3:Xin kính chào và hẹn gặp lại !Xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo cùng các em mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt !
File đính kèm:
- Mo rong von tu Truyen thong tuan 26 Lop 5.ppt