Bài giảng môn Ngữ văn khối 11 - Tiết 106, 107: Một thời đại trong thi ca

 * Vị trí:

 Nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại

Đóng góp:

 Đem đến cho văn học một phong cách phê bình riêng đặc sắc:

 + Sự uyờn bỏc về tri thức

 + Sự tinh tế trong cảm thụ

 + Ngũi bỳt phờ bỡn giàu chất thơ

 

ppt20 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn khối 11 - Tiết 106, 107: Một thời đại trong thi ca, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUí THẦY Cễ VÀ CÁC EM VỀ DỰ GIỜ ĐỌC VĂN LỚP 11 A13GIÁO VIấN: TRẦN VĂN CHÍNMột thời đại trong thi caHoài ThanhĐỌC VĂN – TIẾT 106 + 107 I. Tìm hiểu chung1) Tác giả (1909 -1982) * Vị trớ: Nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại* Đúng gúp: Đem đến cho văn học một phong cỏch phờ bỡnh riờng đặc sắc: + Sự uyờn bỏc về tri thức + Sự tinh tế trong cảm thụ + Ngũi bỳt phờ bỡn giàu chất thơ 2. Đoạn trích: Phần II: 169 bài thơ của 46 nhà thơ ( 1932 - 1941) THI NHÂn VIệT NAM Phần III: “Nhỏ to” – Lời tác giả Nguồn gốc và quá trình phát triển của Thơ mới Sự phân hoá của Thơ mới Định nghĩa về Thơ mới. Phân biệt Thơ mới và thơ cũa.Xuất xứ đoạn trớch Phần I: - Cung chiêu anh hồn Tản Đà- Một thời đại trong thi ca Vấn đề tinh thần Thơ Mới1.Nguyờn tắc xỏc địnhtinh thầnThơ Mới2.Tinh thầnThơ Mới:là sự khẳng địnhcỏi “tụi”3. Giảiphỏpcho bi kịchb. Nội dung và bố cụcTheo em nội dung bao trựm văn bản là gỡ?Đoạn trớch cú thể chia thành mấy phần? Nờu nội dung từng phần? 1. Nguyên tắc để xác định tinh thần thơ mới* Phương phỏp luận của Hoài Thanh: - Bắt đầu: Trích dẫn thơNgười giai nhân: bến đợi dưới cây giàTình du khách: thuyền qua không buộc chặtÔ hay! Cảnh cũng ưa người nhỉ!Ai thấy ai mà chẳng ngẩn ngơ!Hình ảnh ước lệ cổ điểnGiọng điệu trẻ trung, hiện đạiII. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢNTheo tỏc giả thỡ cỏi khú trong việc tỡm ra tinh thần của thơ mới là gỡ?Tiếp theo: Đưa ra luận cứ+ Nhà thơ nào cũng cú thể cú những cõu thơ hay nhưng khụng tiờu biểu+ Thời đại nào cũng cú thể cú những bài thơ dởCả hai loại thơ đó đều không thể đại diện cho thời đại Cuối cựng: Đưa ra nguyờn tắc xỏc định+ Chỉ căn cứ vào bài hay, khụng căn cứ vào cỏi dở+ Chỉ căn cứ vào đại thể, khụng căn cứ vào cục bộ Tỏc giả đó đưa ra cỏch nhận diện như thế nào ?Vỡ sao lại khú phõn biệt ?Khú phõn biệt một cỏch rừ ràng- Lập luận theo lối quy nạp Luận chứng tiờu biểu Luận cứ xỏc đỏng Luận điểm rừ ràng- Giản dị, sinh động- Biện chứng, khỏch quanEm cú nhận xột gỡ về phương phỏp lập luận của Hoài Thanh?2. Tinh thần thơ mới là sự khẳng định cỏi tụiTa Tụi Vừa hàm sỳc, vừa ấn tượng; vừa lạ lại vừa hay Cỏi chung,ý thức cộng đồng Cỏi riờng, ý thức cỏ nhõn So sỏnh giữa thơ cũ và thơ mớiĐiểm giốngĐiểm khỏcNúi về con ngườicú thể là chủ thểhay khỏch thểcủa hành động.- Cú khi dựng “ta” lại diễn tả cỏi “tụi”Thơ cũThơ mớiTỏc giả đó sử dụng thao tỏc lập luận nào? Nhằm mục đớch gỡ? Vớ dụ Về đại thể: Xó hội Việt Nam xưa khụng cú cỏi tụiThảng hoặc cú những bậc kỳ tài ghi dấu ấn riờng của mỡnh. Nhưng đú khụng phải cỏi tụi với ý nghĩa tuyệt đối của núCỏch trỡnh bày vấn đề chặt chẽ, sắc sảoTỏc giả đó căn cứ vào đõu để chỉ ra đặc điểm khỏc biệt này?Tỏc giả đó nhỡn vào lịch sử, văn học và xó hội mà chỉ ra đặc điểm nàyHệ thống ngụn ngữ giàu tớnh biểu cảm, chứa đựng một cỏi nhỡn chưa từng cú về những bậc kỡ tài của thơ cũ Cỏch núi giàu hỡnh ảnh,Cảm xỳcGiọng điệu:Sụi nổi,Thiết thaNgụn ngữ khỳc chiết, giản dị* Biểu hiện “Ngày thứ nhất”:Bỡ ngỡ, lạc loàiKhú chịu, ỏc cảm Hỡnh tượng húa cỏi tụi cú dỏng vẻ, điệu bộ, cảnh ngộ, bi kịch như một con người. “Ngày một ngày hai”: Vụ số người quenThương cảm Tỏc giả đó nhỡn nhận sự vận động của thơ mới xung quanh cỏi tụi như thế nào ?Thương cảmNgày ba bữa vỗ bụng rau bỡnh bịch, ăn chẳng cầu noĐờm năm canh an giấc ngỏy kho kho, đời thỏi bỡnh cửa thường bỏ ngỏ Nỗi đời cay cực đang giơ vuốtCơm ỏo khụng đựa với khỏch thơCười trước cảnh nghốoKhúc than trước cảnh nghốoThơ mới yếu đuối, khổ sở, thảm hại* Phương phỏp lập luận, so sỏnh thơ Xuõn Diệu và thơ Nguyễn Cụng Trứ:“Đời chỳng ta nằm trong vũng chữ tụi. Mất bề rộng ta đi tỡm bề sõu. Nhưng càng đi sõu càng lạnh. Ta thoỏt lờn tiờn cựng Thế Lữ, ta phiờu lưu trong trường tỡnh cựng Lưu Trọng Lư, ta điờn cuồng với Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viờn, ta đắm say cựng Xuõn Diệu. Nhưng động tiờn đó khộp, tỡnh yờu khụng bền, điờn cuồng rồi tỉnh, say đắm vẫn bơ vơ. Ta ngơ ngẩn buồn, trở về hồn ta cựng Huy Cận”*) Bi kịch của cỏi tụi:Nội dung thể hiện trong đoạn văn trờn là gỡ?“Mất bề rộng” : khụng nghiờng về đoàn thể cộng đồng như thơ cũ“Tỡm bề sõu”: đi sõu vào ý thức cỏi tụi, ý thức cỏ nhõnLạnh  Sự cụ đơnCỏi tụi cụ đơn, bế tắc, nhỏ bộ, tội nghiệp* Con đường tỡm lối thoỏt của cỏc nhà thơ mới Thế LữLưu Trong LưChế Lan ViờnHàn Mặc TửXuõn DiệuHuy CõnLờn tiờnPhưu lưu trongtrường tỡnhĐiờn cuồngĐắm sayNgẩn ngơ buồnĐộng tiờnkhộpTỡnh yờukhụngbềnĐiờn rồitỉnhVẫnbơ vơSầu Đõy là một trong những đoạn văn hay nhất của bài tiểu luận. Diễn đạt tinh tế tài hoa. Đõy cũng chớnh là tấm lũng của người viếtVậy cỏc nhà thơ mới đó tự giải thoỏt cho mỡnh như thế nào? Tiếng đưa hưu hắt bờn lũngBuồn ơi xa vắng mờnh mụng là buồnEm khụng nghe rạo rựcHỡnh ảnh kẻ chinh phuTrong lũng người cụ phụHóy cho tụi một tinh cầu giỏ lạnhMột vỡ sao trơ trọi cuối trời xađể nơi ấy thỏng ngày tụi lẩn trỏnhNhững ưu phiền đau khổ, với buồn lo 3. GIẢI PHÁP CHO BI KỊCH Con đường giải thoỏt thoỏt* Họ gửi vào tỡnh yờu tiếng Việt* Họ dồn tỡnh yờu đấ nước thiết tha trong tỡnh yờu tiếng mẹ đẻ thõn thương và thiờng liờng* Họ hiểu lời ụng chủ bỏo Nam Phong “Truyện Kiều cũn tiếng ta cũn, nước ta cũn”Kết quả* Trong thất vọng nảy mầm hi vọng* Tinh thần nũi giống chỉ biến thiờn chứ khụng tiờu diệtCỏc nhà thơ mới đó tỡm con đường giải thoỏt bi kịch ấy như thế nào ?Cuối cựng họ đó đạt được kết quả như thế nào ?Vớ dụ: “ Nằm trong tiếng núi yờu thươngNằm trong tiếng mẹ vấn vương một thờiSơ sinh lũng mẹ đưa nụiHồn thiờng đất nước cựng ngồi bờn conThỏng ngày con mẹ lớn khụnYờu thơ, thơ kể lại hồn ụng chaĐời bao tõm sự thiết thaNúi trong tiếng núi ụng cha thuở nào” (Huy Cận)4. Những thành cụng về mặt nghệ thuật* Nghệ thuật nghị luận tài hoa, sắc sảo * Lập luận chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng tiờu biểu, lớ lẽ sắc bộn, đảm bảo tớnh khoa học.* Lời văn giản dị, trong sỏng, giàu cảm xỏcIII. TỔNG KẾT( ghi nhớ - sỏch giỏo khoa)Sự xuất hiện của cái Tôi làm ta liên tưởng đến cảnh ngộ của:Một người khỏch khụng mời?Một cụ dõu mới?Một kẻ ngụ cư?ý kiến của em?Bài tập về nhàViết một văn bản có dung lượng khoảng 2 trang với tiêu đề: “Chất thơ trong văn phê bình của Hoài Thanh”Xin chõn thành cảm ơn

File đính kèm:

  • pptMOT THOI DAI TRONG THI CA.ppt