Câu 1: Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói:
A. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh.
B. Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu.
C. Ngôn ngữ nói sử dụng nhiều lớp từ, kiểu câu đa dạng.
D. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt.
Câu 2: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?
A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.
Câu 3: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về phương tiện vật chất là gì?
A. Có sự phối hợp giữa âm thanh với các phương tiện phi ngôn ngữ.
B. Có sự xuất hiện trực tiếp của người nghe.
C. Ngôn ngữ tự nhiên, ít trau truốt.
D. Sử dụng các yếu tố dư, thừa, lặp.
Câu 4: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết:
A. Bài báo ghi lại cuộc toạ đàm.
B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.
18 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 36 - Tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính cách. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự tiết họcNgười thực hiệnHoàng Thị Kim TrangKiểm tra bài cũCâu 1: Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói: A. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh. B. Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu. C. Ngôn ngữ nói sử dụng nhiều lớp từ, kiểu câu đa dạng. D. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt.Câu 2: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì? A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách. B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng. C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu. D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.Câu 3: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về phương tiện vật chất là gì? A. Có sự phối hợp giữa âm thanh với các phương tiện phi ngôn ngữ. B. Có sự xuất hiện trực tiếp của người nghe. C. Ngôn ngữ tự nhiên, ít trau truốt. D. Sử dụng các yếu tố dư, thừa, lặp.Câu 4: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết: A. Bài báo ghi lại cuộc toạ đàm. B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp. C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước. D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.DCCA Tiết 36 - Tuần 14Phong cách ngôn ngữ Sinh hoạtI. ngôn ngữ sinh hoạt 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạtPhân tích ví dụ (Sách giáo khoa): (Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học) - Hương ơi! Đi học đi (Im lặng) - Hương ơi! Đi học đi (Lan và Hùng gào lên) - Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à? (tiếng một người đàn ông nói to) - Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!... Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng, ôn tồn) - Đây rồi, ra đây rồi (tiếng Hương nhỏ nhẹ) - Gớm chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi (tiếng Lan càu nhàu). - Hôm nào cũng chậm! Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!... (tiếng Hùng tiếp lời) - Không gian: tại khu tập thể X- Thời gian: buổi trưa Cuộc hội thoại đó diễn ra trong không gian, thời gian nào?Các nhân vật giao tiếp: + Nhân vật chính: Lan, Hùng, Hương -> Quan hệ bạn bè, bình đẳng về giao tiếp + Nhân vật phụ: Bố Hương, mẹ Hương -> Quan hệ ruột thịt (Quan hệ xã hội): Vai bề trên lớn tuổi hơn Lan, Hùng, Hương Các nhân vật giao tiếp là ai? Quan hệ giao tiếp giữa họ như thế nào? ? Nội dung, hình thức và mục đích cuộc hội thoại này là gì? - Nội dung: Thông báo đến giờ đi học- Hình thức: Gọi - đáp- Mục đích: Đến lớp đúng giờ quy định - Sử dụng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi...- Sử dụng những từ ngữ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch....- Sử dụng câu ngắn, câu tỉnh lược: Hương ơi! Rồi đây! Hôm nào cũng chậm...... Ngôn ngữ trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì?Định nghĩa Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn, tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm.... đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống2.Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt:- Dạng nói: Lời độc thoại, đối thoại.....- Dạng viết: Nhật ký, hồi ký cá nhân, thư từ....Chú ý: Dạng lời nói tái hiện, thể hiện trong các tác phẩm văn học: đó là những mô phỏng các lời nói trong đời sống nhưng đã được gọt giũa, biên tập và phần nào đó mang tính ước lệ, mang tính cách điệu có chức năng như các tín hiệu nghệ thuật. (Ví dụ: Lời nói của các nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết)Ví dụ: Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!Thị cong cớn: Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy!Tràng ngoài cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!Thị vùng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhr. – Thị liếc mắt cười tít. (Kim Lân, Vợ nhăt) Ghi nhớ: - Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn, tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm...đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. - Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói, nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản văn học lời thoại cuat nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày3. Luyện tập: “Chẳng mất tiền mua”: Ngôn ngữ là tài sản chung của cộng đồng, không mất tiền mua, ai cũng có thể sử dụng.- “Lựa lời”: Phải biết lựa chọn, dùng lời nói một cách có suy nghĩ, có ý thức, phải chịu trách nhiệm về lời nói của mình - “Vừa lòng nhau”: Tìm ra tiếng nói chung, không xúc phạm nhau, không a dua theo những điều sai trái=> Nội dung: Khuyên chúng ta nói năng thận trọng, có văn hoáVàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiếng người ngoan thử lờia. Anh (chị) hãy phát biểu ý kiến của mình về nội dung của những câu sau: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - “Vàng”: là vật chất có thể thử bằng các phương tiện cho kết quả rõ ràng- “Chuông”: Là vật chất có thể gõ hoặc thử bằng các phương tiện cho kết rõ ràng- “Lời ngoan”: Phẩm chất năng lực không thể thử bằng các phương tiện vật chất như đo, gõ... mà phải “thử lời” tức là thông qua hoạt động giao tiếp bằng lời nói chúng ta có thể biết trình độ, nhân cách, quan hệ... của người đó -> Đó là căn cứ để đánh giá người đó “ngoan” hay “không ngoan”=> Nội dung: Đánh giá con người thông qua các hoạt động giao tiếp bằng lời Vàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời Trong đoạn trích dưới đây, ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào? Anh (chị) có nhận xét gì về việc dùng từ ngữ ở đoạn trích này......ông Năm Hên đáp : - Sáng mai sớm, đi cũng không muộn. Tôi cần một người dẫn đường đến ao cá sấu đó. Có vậy thôi! Chừng một giờ đồng hồ sau là xong chuyện! Sấu ở ao giữa rừng tôi bắt nhiều lần rồi. Bà con cứ tin tôi! Xưa nay, bị sấu bắt là người đi ghe xuồng hoặc ngồi rửa chén dưới bến, có bao giờ sấu rượt người ta giữa rừng mà ăn thịt? Tôi đây không tài giỏi gì hết chẳng qua là biết mưu mẹo chút ít, theo như người khác thì họ nói đó là bùa phép để kiếm tiền. Nghề bắt cá sấu có thể làm giàu được, ngặt tôi không mang thứ phú quới đó []. Cực lòng biết bao nhiêu khi nghe ở miền Rạch Giá, Cà Mau này có nhiều con rạch, ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lưng Sấu, Bàu Sấu, sau này hỏi lại tôi mới biết đó là nơi ghê gớm, hồi xưa lúc đất còn hoang. Rạch Cà Bơ He, đó là chỗ sấu lội nhiêù, người Miên sợ sấu không dám đi qua nên đặt tên như vậy, cũng như phá Tam Giang, truông Nhà Hồ của mình ngoài Huế. (Theo Sơn Nam, Bắt sấu rừng U Minh Hạ) Sinh hoạt nhóm ( Thời gian 5 phút ) - Đoạn trích trên thể hiện dưới dạng văn bản. Tác giả mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùng Nam Bộ cụ thể là lời ăn tiếng nói của người dân chuyên bắt cá sấu. Cách mô phỏng này làm cho văn bản mang dấu ấn văn hoá địa phương đồng thời khắc hoạ những đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên - Dùng nhiều từ ngữ địa phương: quới, chén (bát), ngặt, nghe, rượt......Phiếu học tập Câu 1. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai: A. Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày. B. Ngôn ngữ sinh hoạt được dùng trong những cuộc hội - họp, thảo luận C. Ngôn ngữ sinh hoạt dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình - cảm... đáp ứng nhu cầu trong đời sốngCâu 2. Ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại ở dạng nào: A. Dạng nói B. Dạng viết C. Dạng hình ảnh D. Cả dạng nói và dạng viếtCâu 3. Trong tác phẩm văn học, lời thoại của nhân vật là ở dạng nào? A. Dạng nói B. Dạng viết C. Dạng lời nói tác hiệnBDcHướng dẫn học ở nhà - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/114 - Làm các bài tập 1,2,3 Sách bài tập Ngữ văn 10 (Tập 1) Trang 73.các thầy cô đã về dự tiết học hôm nay
File đính kèm:
- Phong cach ngon ngu sinh.ppt