I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật
2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật
3- Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật
II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Có 3 đặc trưng cơ bản:
1- Tính hình tượng
( đặc trưng cơ bản )
2-Tính truyền cảm
3-Tính cá thể hóa
19 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TiẾT DẠY LỚP 10A 5 BÀI GiẢNGPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật 2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật 3- Chức năng ngôn ngữ nghệ thuậtII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTCó 3 đặc trưng cơ bản:1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )2-Tính truyền cảm3-Tính cá thể hóaPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật: HĐ 1: Anh (chị ) hiểu ngôn ngữ nghệ thuật thế nào? Được sử dụng ra sao? Ví dụ? I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật: Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảmĐược dùng:→ chủ yếu trong văn bản nghệ thuật, các tác phẩm văn chương.→còn được sử dụng trong lời nói hàng ngày và các phong cách ngôn ngữ khác.Ví dụ: Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm: “Chúng lập ra nhà tù hơn trường học,tắm các cuộc khởi nghĩabể máu”.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật:HĐ 2: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật chia mấy loại? 2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật: có 3 loại+Ngôn ngữ tự sự: truyện,tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,+Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò,vè,+Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng,PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật: HĐ 2: Cách thức thể hiện ngôn ngữ nghệ thuật qua các phương tiện diễn đạt?2- Các loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật: ..- Ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện qua các phương tiện diễn đạt:+Cái hay của âm điệu+Vẻ đẹp chân thực của hình ảnh+Những xúc cảm chân thành gợi ra nỗi vui, buồn, yêu, thương.VD: Hôm qua / em đi tỉnh về Đợi em / ở mãi / con đê / đầu làng ( Nguyễn Bính- Chân quê )PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật: HĐ3: HS thảo luận 5 phút & phát biểu ý kiến: Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật? Ví dụ (có phân tích) 3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật: -Thông tin và thẩm mĩ.Nhưng chủ yếu là chức năng thẩm mĩ : biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe (đọc).Ví dụ: Bài ca dao“Trong đầm gì đẹp bằng sen”Bài ca daoTrong đầm gì đẹp bằng senLá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùnPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT HĐ3: HS thảo luận & phát biểu ý kiến:Các chức năng NNNT trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” thế nào?3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật: Ví dụ: Các chức năng NNNT trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn→Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị hoa sen.→Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và bảo tồn ngay trong môi trường xấu.CỦNG CỐCÂU HỎI 1Điểm khác biệt cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật so với các phong cách ngôn ngữ khác?A. Dùng nhiều từ tượng thanhB. Dùng nhiều biện pháp tu từC. Dùng nhiều từ tượng hìnhD. Dùng nhiều từ láyÑaùp aùn CỦNG CỐCÂU HỎI 2Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?A. Giải trí và tuyên truyềnD. Thông tin và thẩm mĩC. Nhận thức và giao tiếpB. Giáo dục và tuyên truyềnÑaùp aùn PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )HĐ5: Để tạo ra tính hình tượng, người viết phải làm gì? Ví dụ.II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTCó 3 đặc trưng cơ bản:1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )-Do dùng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,( Ví dụ SGK ).-Từ đó tạo ra tính đa nghĩa, nhiều tầng nghĩa khác nhau.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )HĐ5: Để tạo ra tính hình tượng, người viết phải làm gì? Ví dụ. Tính hình tượng quan hệ thế nào với tính đa nghĩa của ngôn ngữ văn học?II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTCó 3 đặc trưng cơ bản:1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )VD: hình tượng “bánh trôi nước” trong bài thơ cùng tên của Hồ Xuân Hương:+Miêu tả về món ăn dân tộc.+Ngụ ý nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.→ Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết tính hàm súc: lời ít mà ý sâu xa.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTHS thảo luận và trả lời:- Tính truyền cảm thể hiện trong tác phẩm thế nào? Tác động đến người đọc ra sao? Nêu ví dụ. II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT2-Tính truyền cảm-Làm cho người nghe ( đọc ) cùng vui buồn, yêu thích,→Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc VD: Đau đớn thay phận đàn bà!Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung. ( Nguyễn Du, Truyện Kiều )PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTTính cá thể thể hiện trong tác phẩm thế nào? Nêu ví dụ. II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT3-Tính cá thể hóa-Là khả năng sáng tạo những giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ không dễ bắt chước.-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói từng nhân vật,VD:+Phong cách thơ Hồ Xuân Hương khác phong cách thơ Nguyễn Du.+Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.@ Ghi nhớ: Học thuộc lòng ( SGK )PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTIII-LUYỆN TẬP1- Bài tập1: Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của của PCNNNT, đặc trưng nào là cơ bản nhất?III-LUYỆN TẬP1- Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật:→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng là cơ bản nhất ,vì nó tác động đến tình cảm người đọc, gợi cảm thu hút sự chú ý và để lại ấn tượng đối với họ.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTIII-LUYỆN TẬP1- Bài tập3:Anh ( chị ) hãy trả lời câu hỏi a,bIII-LUYỆN TẬP1- Bài tập3:Điền từ thích hợpa- Canh cánh: nhằm tạo hình tượng khắc sâu Bác Hồ nhiều đêm nhớ nước không ngủ.b- Rắc, triệt: sát với ngữ cảnh và âm điệu thơ.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTIII-LUYỆN TẬP3- Bài tập 3c:Trả lời câu hỏi c: So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thuIII-LUYỆN TẬP1- Bài tập3:c- So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thuThu vịnhMàu sắcxanh ngắtLá thu Bài thơNhịp điệuGió thuhắt hiulơ phơ4/3Tiếng thuvàngxào xạc3/2Đất nướctrong biếcphấp phới2/3,3/4,2/4,thổi mạnhnai ngơ ngácCỦNG CỐCÂU HỎI 3A. Tấm lòng của con cò bé nhỏ D. Cả A và BC. Bộ lòng bé nhỏ của con còB. Tấm lòng của cò con Ñaùp aùn Cụm từ “lòng cò con” trong câu ca dao: Có xáo thì xáo nước trong - Đừng xáo nước đục đau lòng cò con có thể hiểu là:DẶN DÒ CHUẨN BỊ BÀITRUYỆN KiỀUNGUYỄN DU
File đính kèm:
- Phong cach ngon ngu nghe thuat(9).ppt