Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tiết 90, 91: Văn bản văn học
Bố cục của bài
• Tiêu chí chủ yếu
của văn bản văn học
II. Cấu trúc của văn bản văn học
III. Từ văn bản đến tác phẩm văn học
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tiết 90, 91: Văn bản văn học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừngCÁC EM HỌC SINHCÙNGQUí THẦY Cễ Tiết 90;91Văn bản văn họcBố cục của bàiTiêu chí chủ yếu của văn bản văn họcII. Cấu trúc của văn bản văn họcIII. Từ văn bản đến tác phẩm văn học I.Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học 1.Khái niệm văn bản văn học ( văn bản nghệ thuật, văn bản văn chương) - Văn bản văn học: là những sáng tác nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu sáng tạo2.Tiờuchớ chủ yếu của văn bảnvăn học - Văn bản văn học đi sõu phản ỏnh hiện thực khỏch quan, khỏm phỏ thế giới tỡnh cảm, tư tưởng, thoả món nhu cầu thẩm mĩ của con người. - Ngụn từ của văn bản văn học là ngụn từ nghệ thuật, cú hỡnh tượng, cú tớnh thẩm mĩ cao - Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất định tuõn theo những quy ước, cỏch thức của thể loại đú. Tiờuchớ chủ yếu của văn bảnvăn học - Văn bản văn học đi sõu phản ỏnh hiện thực khỏch quan, khỏm phỏ thế giới tỡnh cảm, tư tưởng, thoả món nhu cầu thẩm mĩ của con người. - Ngụn từ của văn bản văn học là ngụn từ nghệ thuật, cú hỡnh tượng, cú tớnh thẩm mĩ cao - Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất định tuõn theo những quy ước, cỏch thức của thể loại đú. Ba tiêu chí không thể thiếu của văn bản văn học II.Cấu trỳc của văn bản văn học 1. Tầng ngôn từ – từ ngữ âm đến ngữ nghĩaNgôn từ (từ ngữ): cần hiểu đúng khi đọc tác phẩm văn họcHiểu ngôn từ là hiẩu các nghĩa tường minh, hàm ẩn của từ ngữ, hiểu các âm thanh được gợi ra khi đọc, khi phát âm.Tiờuchớ chủ yếu của văn bảnvăn học - Văn bản văn học đi sõu phản ỏnh hiện thực khỏch quan, khỏm phỏ thế giới tỡnh cảm, tư tưởng, thoả món nhu cầu thẩm mĩ của con người. - Ngụn từ của văn bản văn học là ngụn từ nghệ thuật, cú hỡnh tượng, cú tớnh thẩm mĩ cao - Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất định tuõn theo những quy ước, cỏch thức của thể loại đú. Ba tiêu chí không thể thiếu của văn bản văn học Tiết 1: Văn bản văn họcTiêu chí chủ yếu của văn bản văn học II. Cấu trúc của văn bản văn học 1. Tầng ngôn từ – từ ngữ âm đến ngữ nghĩa2. Tầng hình tượng Tác giả dùng ngôn từ nghệ thuật để xây dựng hình tượngHình tượng văn học: thiên nhiên, tự nhiên, sự vật, con người- Xây dựng hình tượng văn học, nhằm gửi gắm ý tình sâu kín của tác giả với người đọc, với cuộc đời 3. Tầng hàm nghĩa - Tầng hàm nghĩa là ý nghĩa ẩn kín, ý nghĩa tiềm tàng trong văn bản - Tầng hàm nghĩa của văn bản hiện dần trong tâm trí người đọc trong quá trình suy luận, phân tích, khái quát.=> Quan hệ mật thiết với nhau tạo thành văn bản văn họcCấu trỳc của văn bản văn học Tầng ngụn từ - từ ngữ õm đến ngữ nghĩa. Tầng hỡnh tượngTầng hàm nghĩaIII. Từ văn bản đến tác phẩm văn họcVăn bảnCụng chỳng Tỏc phẩm văn học Chưa tỏc động đến xó hội Đọc, đỏnh giỏTỏc động đến con người, đến cuộc đời=> Muốn tiếp nhận đầy đủ và sâu sắc văn bản văn học phải học tập, suy nghĩ, nâng cao trình độ để biết cách đọc, chuyển VBVH thành vốn liếng tinh thần của bản thân *Tổng kết (Ghi nhớ SGK trang 121)Cõu hỏi trắc nghiệm: Điều gỡ sau đõy khụng phải là tiờu chớ đỏng quan trọng, tin cậy để nhận diện văn bản văn học? A. Phản ỏnh, khỏm phỏ thế giới tỡnh cảm, tư tưởng, nhu cầu thẩm mĩ của con người.B. Được xõy dựng bằng ngụn từ nghệ thuật, cú hỡnh tượng, cú tớnh thẩm mĩ cao.C. Được xõy dựng theo một phương thức riờng, mang những đặc trưng thể loại riờng.D. Được viết bằng ngụn từ và nhiều khi khụng thể phõn biệt với văn bản lịch sử hay văn bản triết học.Chỳc mừng bạn !DVăn bản văn học cú cấu trỳc (từ ngoài vào trong) chủ yếu với cỏc tầng bậc nào? A. Tầng hỡnh tượng, tầng hàm nghĩa, tầng ngụn từ. B. Tầng ngụn từ, tầng hỡnh tượng, tầng hàm nghĩa. C. Tầng hỡnh tượng, tầng ngụn từ, tầng hàm nghĩa D. Tầng hàm nghĩa, tầng hỡnh tượng, tầng ngụn từ.BChỳc mừng bạn !Tỡm hai đoạn cú cấu trỳc cõu, hỡnh tượng tương tự như nhau của bài “Nơi dựa” Cấu trỳc hai đoạn tương tự như nhau: - Cõu đầu là cõu hỏi của nhà thơ về một hiện tượng nhỡn thấy trờn đường.- Ba cõu tiếp tả kĩ hai nhõn vật: nột mặt, đụi mắt, cỏi miệng, cử chỉ- Cõu cuối vừa là cõu hỏi vừa là nỗi băn khoăn, suy nghĩ về nơi dựa.Những hỡnh tượng (người đàn bà – em bộ, người chiến sĩ – bà cụ già ) gợi lờn những suy nghĩ gỡ về nơi dựa trong cuộc sống? - Người mẹ dựa vào đứa bộ đang chập chững- Anh bộ đội dựa vào bà cụ già đang run rẩy trờn đường.=> Nơi dựa: thuộc về tinh thần và tỡnh cảm: nơi con người tỡm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống => Tầng hàm nghĩa: sống hi vọng vào tương lai, nhớ ơn quỏ khứ làm nờn phẩm giỏ nhõn văn của con người. Giỳp con người vượt qua những trở ngại Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng các em học sinh
File đính kèm:
- Van ban.ppt