I /Tiểu sử :
- (1890 -1969)
- Quê quán : tỉnh Nghệ An
- Tên thật : Nguyễn Sinh Cung ,các tên khác Nguyễn Tất Thành ( thời dạy học ) ; Nguyễn Ái Quốc , HCM ( thời hoạt động CM ).
Gia đình có truyền thống khoa bảng , bản thân biết nhiều thứ tiếng ( tự học ).
1911 ra đi tìm đường cứu nước .
1919 gởi yêu sách của dân An Nam về quyền tự do bình đẳng đến hội nghị Vecxay ( Pháp ).
1920 dự đại hội Tua , là một trong những thành viên sáng lập Đảng CS Pháp .
17 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Tác gia Nguyễn Ái Quốc –Hồ Chí Minh (1890 – 1969), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tác gia Nguyễn Ái Quốc –Hồ Chí Minh (1890 – 1969)I /Tiểu sử :- (1890 -1969)- Quê quán : tỉnh Nghệ An - Tên thật : Nguyễn Sinh Cung ,các tên khác Nguyễn Tất Thành ( thời dạy học ) ; Nguyễn Ái Quốc , HCM ( thời hoạt động CM ).Gia đình có truyền thống khoa bảng , bản thân biết nhiều thứ tiếng ( tự học ).1911 ra đi tìm đường cứu nước .1919 gởi yêu sách của dân An Nam về quyền tự do bình đẳng đến hội nghị Vecxay ( Pháp ).1920 dự đại hội Tua , là một trong những thành viên sáng lập Đảng CS Pháp . 1925 thành lập VN thanh niên CM đồng chí hội và hội liên hiệp bị áp bức Á Đông .1930 thành lập Đảng CSVN tại Hương Cảng (TQ)1941 bí mật về nước lãnh đạo nhân dân đánh Pháp , đuổi Nhật .1945 đọc bản “ tuyên ngôn độc lập ” , khai sinh nước VNDCCH và được bầu làm chủ tịch cho đến ngày qua đời .Được Unesco suy tôn : “anh hùng giải phóng dân tộc , danh nhân văn hóa thế giới ”. II / Quan điểm sáng tác : - Xem văn nghệ là hoạt động tinh thần phong phú phục vụ hiệu quả cho hoạt động CM . “ Nay ở trong thơ nên có thép Nhà thơ cũng phải biết xung phong ”. - Đặc biệt chú trọng đến đối tượng thưởng thức là quảng đại quần chúng , luôn đặt ra câu hỏi “ viết cho ai ? Viết để làm gì ?... - Văn phải có tính chân thật ,tránh lối viết xa lạ cầu kì→ tính chân thật là cái gốc của văn chương xưa và nay. III / Sự nghiệp sáng tác : Sáng tác chủ yếu trên 3 lĩnh vực: 1 / Văn chính luận ( luận chiến ) + Mục đích : phục vụ nhiệm vụ CM , đấu tranh chính trị . + Nội dung : lên án thực dân Pháp , kêu gọi thức tỉnh nô lệ , đấu tranh gp dân tộc + Nghệ thuật : văn ngắn gọn , dễ hiểu , lí lẽ đanh thép , thuyết phục , thủ pháp linh hoạt. Tp tiêu biểu : bản án chế độ thực dân Pháp , tuyên ngôn độc lập , di chúc 2 / Truyện kí : Gồm những sáng tác bằng tiếng Pháp , sáng tác khi Bác hoạt động ở nước ngoài ( 1922-1925) . + Nội dung : lên án thực dân , tay sai , dự báo khả năng phát triển của CM. + Nghệ thuật : cô đọng , cốt truyện sáng tạo , kết cấu độc đáo , ý tưởng thâm thúy , lạc quan , phong cách hiện đại . + Tác phẩm tiêu biểu : con rồng tre , vi hành , những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu. 3/ Thơ ca : Nổi bật nhất trong sáng tạo văn chương của HCM ( chữ Hán và Việt ) Ba tập thơ tiêu biểu : + Nhật kí trong tù (133 bài ) + Thơ HCM ( 86 bài – Tiếng Việt ) + Thơ chữ Hán (36 bài ) IV / Phong cách nghệ thuật : - Kết hợp sắc sảo những quan hệ : chính trị và văn học , tư tưởng và nghệ thuật , truyền thống và hiện đại , đặt nền móng cho văn học CM . - Phong cách riêng độc đáo , hiệu quả cao . + Văn chính luận : sắc sảo , giàu chất trí tuệ , luận chiến ,kết hợp lí luận và thực tiễn . + Truyện kí : lối kể chuyện giản dị , trào phúng trữ tình . + Thơ ca : đa dạng , cổ thi , hàm súc , uyên thâm , phong cách hiện đại , lạc quan phục vụ CM.V / Kết luận : Văn thơ HCM thể hiện sâu sắc tấm lòng yêu thương & tâm hồn cao cả của Người , là tiếng nói đấu tranh , niềm lạc quan , tin tưởng , mang giá trị và bài học tinh thần phong phú .
File đính kèm:
- Tac gia Nguyen Ai Quoc HCM.ppt