I/KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ –Các thể thơ.
2.Vai trò của Tiếng trong thơ Việt Nam.
II/MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG :
1.Thể lục bát .
2.Thể song thất lục bát.
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật.
4.Cá thể thất ngôn Đường luật
III/CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
IV/LUYỆN TẬP.
21 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 12 - Luật thơ (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT LỚP 12LUẬT THƠCẤU TRÚC BÀI HỌC:I/KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ: 1. Định nghĩa về Luật thơ –Các thể thơ. 2.Vai trò của Tiếng trong thơ Việt Nam.II/MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG : 1.Thể lục bát . 2.Thể song thất lục bát. 3.Các thể ngũ ngôn Đường luật. 4.Cá thể thất ngôn Đường luậtIII/CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:IV/LUYỆN TẬP.Luật thơ là gì ?Các thể thơ Việt Nam chia thành mấy nhóm chính ?Kể ra.I/KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:1/Định nghĩa :-Luật thơ quy tắc về số câu, số tiếng,cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp,trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.Ví dụ: Luật của thể thơ lục bát ,.-Các thể thơ Việt Nam3 nhóm :a)Các thể thơ dân tộc (sgk)b)Các thể thơ Đường luật (sgk)c)Các thể thơ hiện đại (sgk)2/Vai trò của “tiếng” trong thơ Việt Nam:a)”Tiếng”căn cứ để xác định thể thơ.Vi dụ :thể thơ lục bát 6-8 tiếng.b)Vần của “Tiếng”là căn cứ để hiệp vần các câu thơ với nhau ( vần lưng, vần chân, vần chính, vần thông)c)Thanh của ”Tiếng”căn cứ xác định luật bằng trắc và nhịp điệu , nhạc điệu trong thơ. Yếu tố nào trong ngữ âm Tiếng Việt đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ?-Gồm 4 thể thơ :1/Thể lục bát (thể sáu tám):VD :Trăm năm/ trong cõi/ người ta B T BChữ tài /chữ mệnh/ khéo là/ ghét nhau B T B BTrải qua/ một cuộc bể dâuNhững điều trông thấy/ mà đau đớn lòng.Số tiếng :mỗi cặp lục báthai dòng(lục :6 tiếng; bát :8 tiếng )nối tiếp nhau.Vần: hiệp vần ở tiêng thứ 6 của 2 dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng 6 của dòng lục kế tiếp .Kể một số thể thơ truyền thống Số tiếng, vần ,nhịp và thanh trong thơ lục bát như thế nào ?-Nhịp: nhịp chẵn, các tiếng 2,4,6 (B-T-B) 2/2/2 ; 4/4 .-Hài thanh: tiếng 2, 4, 6B-T-B(câu lục) tiếng 2,4,6,8B-T-B-B(câu bát) VD: Bầu ơi / thưong lấy/ bí cùng B T BTuy rằng/ khác giống/ nhưng chung/ một giàn B T B B2/Thể song thất lục bát:Ngồi đầu cầu nước trong như lọc (7 tiếng)Đường bên cầu cỏ mọc còn non (7 tiếng)Đưa chàng lòng dặc dặc buồn (6 tiếng)Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền.(8t)(Đoàn Thị Điểm, Chinh phụ ngâm )Qua ví dụ, hãy chỉ ra luật thơ song thất lục bát về số tiếng, vần, nhịp, thanh ?a)Số tiếng:-Mỗi câu gồm 4 dòng :cặp song thất (7tiếng)và cặp lục bát(6-8 tiếng)b)Vần: -Vần trắc cặp song thất, vần bằng cặp lục bát(lọc-mọc, buồn – khôn).Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền(non - buồn)c)Nhịp:-Cặp song thất nhịp ¾ ; cặp lục bát nhịp 2/2/2.d)Hài thanh: -Cặp thất :tiếng thứ 3 là B hoặc T.(lại – xanh) -Cặp lục bát: như thơ lục bát.(2/4/6/8B-T-B-B).MẶT TRĂNGVằng vặc bóng thuyền quyênMây quang gió bốn bênNề cho trời đất trắngQuét sạch núi sông đenCó khuyết nhưng tròn mãiTuy già vẫn trẻ lênMảnh gương chung thế giớiSoi rõ :mặt hay, hèn(Khuyết danh)Từ bài thơ MẶT TRĂNG, hãy chỉ ra luật thơ ngũ Ngôn Đường luật ? 3/Các thể thơ ngũ ngôn:-Gồm 2 thể chính: ngũ ngôn tứ tuyệt(5 tiếng 4 dòng) và ngũ ngôn bát cú(5 tiếng 8 dòng)-Vần:1 vần(độc vận), vần cách (bên, đen, lên, hèn) ; bố cục 4 phần:(đề, thực, luận , kết) -Nhịp lẻ: 2/3.-Hài thanh :Luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ 2 và thứ 4. MẶT TRĂNGVằng vặc / bóng thuyền quyên T BMây quang / gió bốn bên B TNề cho / trời đất trắngQuét sạch núi sông đenCó khuyết /nhưng tròn mãiTuy già /vẫn trẻ lênMảnh gương/ chung thế giớiSoi rõ : mặt hay, hèn(Khuyết danh)4/CÁC THỂ THẤT NGÔN ĐƯỜNG LUẬT:-Hai thể chính:TN tứ tuyệt và TN bát cú , có kết cấu , niêm luật chặt chẽ.a)TN tứ tuyệt: (7 tiếng, 4 dòng )-Vần: chân( tiếng cuối), độc vận, gieo vần cách, vần Bằng(B)-Nhịp lẻ:4/3.Hài thanh(Mô hình –sgk 105) Thất ngôn có mấy thể thơ chính? Nêu luật thơ thất ngôn tứ tuyệt Theo nguyên tắc: nhị tứ lục (2,4,6)-Tiếng 2,4,6 phải sắp xếp theo B-T-B hoặc T-B-T.Ông đứng làm chi đó hỡi ông ? T B TTrơ trơ như đá, vững như đồng. B T BĐêm ngày gìn giữ cho ai đó? B T BNon nước đầy vơi có biết không ? T B T(Nguyễn Khuyến )-Niêm:khi tiếng cuối của 2 câu cùng vần B hoặc cùng vần TCâu 1 niêm với câu 4 (T) ; Câu 2 niêm với câu 3(B)-Đối: Dòng 1 2; dòng 34(đối thanh, đối ý, đối từ)b)Thất ngôn bát cú (7 tiếng, 8 dòng):-Vần ?-Nhịp ?-Hài thanh ( sgk - trang 106)-Hài thanh: đối xứng giữa các` tiếng 2, 4, 6(T hoặc B).-Niêm (dính): các dòng 1-8. 2-3, 4-5. 6-7(cùng B hoặc cùng T).Bố cục:chia 4 cặp :Đề( 1-2), Thực(3-4), Luận(5-6),Kết(7-8).luật thơ Đường luật rất chặt chẽ, gò bó , khó diễn đạt hết cảm xúc phóng khoáng.QUA ĐÈO NGANGBước tới Đèo Ngang , bóng xế tà,Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc,Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,Một mảnh tình riêng, ta với ta.(Bà Huyện Thanh Quan)HÀI THANH : QUA ĐÈO NGANGDòng 1 : T T B B T T BDòng 2 : T B B T T B BDòng 3 : B B T T B B TDòng 4 : T T B B T T BDòng 5 : T T B B B T T Dòng 6 : B B T T T B BDòng 7 : B B T T B B TDòng 8 : T T B B B T B -Phần Thực (3-4) và Luận (5-6) đối nhau trong từng cặp câuThơ VN hiện đại xuất hiện từ khi nào? gồm có những thể thơ nào ?-Xuất hiện từ phong trào Thơ mới(1932-1945).-Gồm các thể thơ:năm tiếng, bảy tiếng,hỗn hợp, tự do,thơ- văn xuôi, -Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự đổi mới.Vd:Em bảo anh đi đi Sao anh không đứng lại ?CỦNG CỐPhân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp và hài thanh trong phần Luyện tập trang 107.(HS thào luận theo nhóm, trình bày trên bảng) DẶN DÒ :-Nắm vững Luật Thơ của 3 nhóm thơ, tìm 1 số bài thơ ví dụ cho từng thể Thơ và kết hợp phân tích thực hành về Luật thơ để khắc sâu kiến thức và cảm nhận sâu sắc hơn về Thơ.-Chuẩn bị ý kiến cho bài mới : Phát biểu theo chủ đề.CHÀO TẠM BIỆT VÀ
File đính kèm:
- TIENG VIET 12LUAT THO.ppt