Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 11 - Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản

 là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động)

 là câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu

 là câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để diễn tả trạng thái, hành động xảy ra trước hoặc đồng thời với trạng thái, hành động thể hiện ở vị ngữ của câu

 là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chủ ngữ là chủ thể của hoạt động)

 

ppt22 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 11 - Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨLỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG ĐỂ ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chủ ngữ là chủ thể của hoạt động)là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động)là câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câuD. Câu có trạng ngữ chỉ tình huốnglà câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để diễn tả trạng thái, hành động xảy ra trước hoặc đồng thời với trạng thái, hành động thể hiện ở vị ngữ của câuA. Câu chủ độngB. Câu bị độngC. Câu có khởi ngữ“Hắn chỉ thấy nhục, chứ yêu đương gì. Không, hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả, vì thế mà bát cháo hành của thị Nở làm hắn suy nghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạn được, sao lại chỉ gây kẻ thù?” (Nam Cao, Chí Phèo)THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN“Hắn chỉ thấy nhục, chứ yêu đương gì. Không, hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả, vì thế mà bát cháo hành của thị Nở làm hắn suy nghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạn được, sao lại chỉ gây kẻ thù?” (Nam Cao, Chí Phèo)DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG Bài tậpa. Bài tập 1:Câu bị động: “hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả”Chưa một người đàn bà nào yêu hắn cảTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNDÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG Bài tậpa. Bài tập 1:Câu chủ động:* Cấu trúc:Đối tượng của hành độngĐộng từ bị độngChủ thể của hành độngHành động* Cấu trúc:Chủ thể của hành độngĐối tượng của hành độngHành độngHắn chỉ thấy nhục, chứ yêu đương gì. Không, chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả, vì thế mà bát cháo hành của thị Nở làm hắn suy nghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạn được, sao lại chỉ gây kẻ thù? THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Khi thay thế câu chủ động có nghĩa tương đương vào vị trí của câu bị động, đoạn văn không sai về nội dung nhưng sự liên kết ý giữa các câu của đoạn không được chặt chẽ như trước khi thay thế. DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG Bài tậpa. Bài tập 1:“Hắn tự hỏi rồi lại tự trả lời: có ai nấu cho mà ăn đâu? Mà còn ai nấu cho mà ăn nữa! Đời hắn chưa bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà” (Nam Cao, Chí Phèo)THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNHắn tự hỏi rồi lại tự trả lời: có ai nấu cho mà ăn đâu? Mà còn ai nấu cho mà ăn nữa! Đời hắn chưa bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà” (Nam Cao, Chí Phèo)Tác dụng: Tạo sự liên kết ý với câu đi trước (tiếp tục nói về đề tài “hắn”), tạo sự mạch lạc cho đoạn văn. DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG Bài tậpb. Bài tập 2:a. Bài tập 12. Nhận xétPhải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành, ra được mồ hôi thì là nhẹ nhõm người ngay đó màThế là vừa sáng thị đã chạy đi tìm gạo. Hành thì nhà thị may lại còn. Thị nấu bỏ vào cái rổ, mang ra cho Chí Phèo.” ( Nam Cao, Chí Phèo) THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNCâu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may lại còn Câu không có khởi ngữ:II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpa. Bài tập 1DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG PhèoNhà thị may lại còn hànhKhởi ngữ* Cấu trúc:Chủ ngữVị ngữPhải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành, ra được mồ hôi thì là nhẹ nhõm người ngay đó màThế là vừa sáng thị đã chạy đi tìm gạo. Nhà thị may lại còn hành. Thị nấu bỏ vào cái rổ, mang ra cho Chí Phèo. “Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành, ra được mồ hôi thì là nhẹ nhõm người ngay đó màThế là vừa sáng thị đã chạy đi tìm gạo. Hành thì nhà thị may lại còn. Thị nấu bỏ vào cái rổ, mang ra cho Chí Phèo.” (Nam Cao, Chí Phèo)THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNII. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpa. Bài tập 1DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG Hành thì nhà thị may lại còn (câu có khởi ngữ)THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNNhà thị may lại còn hành(câu không có khởi ngữ)II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpa. Bài tập 1DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG Đối lập ýThể hiện rõ sự tiếp nối ý với câu trước đóKhông thể hiện rõ sự nối tiếp ý với câu trướcvới từ gạo (hành và gạo là hai thứ cần thiết của món cháo hành)Không có sự đối lập ýLiên kết ýSo sánhNhấn mạnh ýhànhcònNếu dùng câu văn không có khởi ngữ thì không tạo được sự liên kết chặt chẽ về nghĩa giữa các câu trong văn bản. Vì vậy dùng câu văn có khởi ngữ trong trường hợp này là tối ưuTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN b) Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội của chúng ta. Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ. Tôn-xtôi nói vắn tắt: nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. (Nguyễn Đình Thi)II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpa. Bài tập 1DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG b. Bài tập 3 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNb) Câu có khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ.Khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúcVị trí: đầu câu, trước chủ ngữDấu hiệu ngắt quãng : dấu (,) sau khởi ngữTác dụng: nhấn mạnh vào đề tài có quan hệ liên tưởng với điều đã nói ở câu trước( tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu ), tạo sự đối lập ý, sự liên kết ý chặt chẽ với câu trướcII. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpDÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG a. Bài tập 1b. Bài tập 3 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN b) Đoạn văn không dùng câu có khởi ngữ: Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội của chúng ta. Chiến khu chính của văn nghệ là cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc. Tôn-xtôi nói vắn tắt nghệ : nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. (Nguyễn Đình Thi)II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpa. Bài tập 1DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG b. Bài tập 3 Cách thức diễn đạt đơn điệu, nhàm chán hơn so với đoạn văn ban đầu (đoạn văn dùng câu có khởi ngữ)THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNb) Câu có khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ.Khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúcVị trí: Đầu câu, trước chủ ngữDấu hiệu ngắt quãng : Dấu (,) sau khởi ngữTác dụng: Nhấn mạnh vào đề tài có quan hệ liên tưởng với điều đã nói ở câu trước( tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu ), tạo sự đối lập ý, sự liên kết ý chặt chẽ, thay đổi cách diễn đạt linh hoạtII. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpDÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG 2. Nhận xét“Thị nghĩ bụng: hãy dừng yêu để hỏi cô thị đã.Thấy thị hỏi, bà già kia bật cười. Bà tưởng cháu bà nói đùa.” (Nam Cao, Chí Phèo)a, Phần in đậm nằm ở vị trí nào trong câu, là thành phần gì của câu?Đầu câu, trạng ngữCụm động từBà già kia thấy thị hỏi bật cườiTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNII. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpDÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG b, Nó có cấu tạo như thế nào (động từ, danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)?c, Chuyển phần in đậm về vị trí sau chủ ngữIII. DÙNG KIỂU CÂU CÓ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNGa. Bài tập 1:Thấy thị hỏi, bà già kia bật cườiTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNBà già kia thấy thị hỏi, bật cườiII. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpa. Bài tập 1DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG Cấu tạoThể hiện rõ sự tiếp nối ý, triển khai ý câu trước đóKhông thể hiện rõ sự tiếp nối, triển khai ý của câu trướcTN, C + VC + V1, V2Liên kết ýSo sánhNội dungCùng thể hiện trạng thái của nhân vật bà già kia“Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường, viên quan coi ngục quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc trong đề lao: - Này, thầy bát, cứ công văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém. (Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN“Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường viên quan coi ngục quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc trong đề lao: - Này, thầy bát, cứ công văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém. (Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)b. Bài tập 3 II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpa. Bài tập 1DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG III. DÙNG KIỂU CÂU CÓ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG1,“Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường, viên quan coi ngục quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc trong đề lao: - Này, thầy bát, cứ công văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém.” THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN2, Viên quan coi ngục nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc trong đề lao:- Này, thầy bát, cứ công văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém. Câu có trạng ngữ tình huống có tác dụng phân biệt tin thứ yếu trong câu (thể hiện ở phần trạng ngữ ) với tin quan trọng (thể hiện ở phần vị ngữ của câu)b. Bài tập 3 II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮBài tậpa. Bài tập 1DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG III. DÙNG KIỂU CÂU CÓ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG2. Nhận xétABCDThành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống đều chiếm vị trí đầu câuViệc sử dụng những kiểu câu bị động, câu có thành phần khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống có tác dụng liên kết ý, thay đổi diễn đạt, tạo mạch lạc trong văn bản.Cả ba ý trên đều đúngSSĐSThành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống thường thể hiện thông tin đã biết từ văn bản hoặc thông tin dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết ở những câu đi trước, hoặc một thông tin không quan trọng.Lựa chọn ý mà em cho là đúng:IV. TỔNG KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG BA KIỂU CÂU TRÊNTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNCâu chủ động: Lão Hạc rất yêu quý con chóCâu bị động:Con chó được lão Hạc rất yêu quý Câu không có khởi ngữ: Tôi xem phim ấy rồiCâu có khởi ngữ:Phim ấy, tôi xem rồi Câu không có trạng ngữ tình huống: Nó xem xong thư, rất phấn khởiCâu có trạng ngữ tình huống:Xem xong thư, nó rất phấn khởi* CỦNG CỐ:Thực hiện sự chuyển đổi kiểu câu theo bảng sau:CÂU 1Lựa chọn phần câu thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn: Nguyễn Du đã sáng tac nên một tác phẩm tuyệt vời là “Truyện Kiều”. Từ đó đến nay,||ABCDTruyện Kiều luôn luôn được hâm mộ bởi nhân dân taNhân dân ta luôn luôn hâm mộ Truyện KiềuLuôn luôn được nhân dân ta hâm mộTruyện Kiều luôn luôn được nhân dân ta hâm mộCÂU 2Lựa chọn câu văn thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn: Chị Dậu ró ráy cởi cái văn tự ở đầu dải yếm, khúm núm đặt lên trên sập.||ABCDNghị Quế cầm bức văn tự, chỉ nhìn đi nhìn lại chỗ lí trưởng đóng dấu triệnNghị Quế cầm bức văn tự, ông chỉ nhìn đi nhìn lại chỗ lí trưởng đóng dấu triệnCầm bức văn tự, Nghị Quế chỉ nhìn đi nhìn lại chỗ lí trưởng đóng đấu triệnNghị Quế cầm bức văn tự, Nghị Quế chỉ nhìn đi nhìn lại chỗ lí trưởng đóng dấu triệnGIỎI QUÁ!EM HÃY CHỌN LẠI!CÂU 3Lựa chọn câu văn thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong đoạn văn: Nghe gọi, con bé giật mình. Nó ngơ ngác, lạ lùng.||”ABCDAnh không ghìm nổi xúc độngCòn anh, anh không ghìm nổi xúc động.Anh thì không ghìm nổi xúc động.Mà anh không ghìm nổi xúc độngSAI NÈ!CHÚC MỪNG!Câu bị động có đặc điểm như thế nào?ABCDCâu bị động có dùng một động từ bị độngCâu bị động đưa phụ ngữ của động từ lên đầu câuCâu bị động đưa phụ ngữ của động từ lên đầu câu làm chủ ngữ và sau chủ ngữ đó có dùng từ bị (hoặc được, phải)Câu bị động không có từ ngữ chỉ chủ thể của hành độngCÂU 4

File đính kèm:

  • pptTiet 63 VAN11.ppt