Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 11 - Chương 4: Ngữ nghĩa của câu

Các thành phần nghĩa của phát ngôn.

Nghĩa tường minh.

Phân tích nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong văn chương.

1. Phát ngôn là gì?

2. Khái quát về cách thức tìm hiểu câu.

3. Những nhân tố chủ yếu của hoạt động giao tiếp chi phối phát ngôn.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 11 - Chương 4: Ngữ nghĩa của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học 2003 - 2004 Bài soạn Tiếng Việt - Lớp 11Giáo viên: Nguyễn Thị HạnhChương IV: Ngữ nghĩa của câuCâu và phát ngôn.Các thành phần nghĩa của phát ngôn.Nghĩa tường minh.Nghĩa hàm ẩn.Phân tích nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong văn chương.1. Phát ngôn là gì?2. Khái quát về cách thức tìm hiểu câu.3. Những nhân tố chủ yếu của hoạt động giao tiếp chi phối phát ngôn.Câu và phát ngôn. I. Phát ngôn là gì? Hỏi nguyên nhân.Lời trách móc.Bộc lộ sự tiếc nuối.Phát ngôn là đơn vị cơ bản của giao tiếp bằng ngôn ngữ, là cách sử dụng câu trong từng tình huống cụ thể.Ví dụ:Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?II/ .Khái quát về cách thức tìm hiểu câu.CC11. Cấu trúc ngữ pháp của câu:Ví dụ:Gió thổi. ( Câu đơn 2 thành phần)Những cơn dông mùa hạ. Gió thổi làm mây bay. Chỉ gửi tặng các cháu nhiều cái hôn.Gió thổi, mây bay.C2V1V2(Câu ghép)( Câu phức)/C/(Câu đặc biệt )CVVCVV2. Câu trong văn bản :Ví dụ :*Trung thu này , Bác không có gì gửi tặng các cháu . Chỉ gửi tặng các cháu nhiều cái hôn. * Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước . Đó là một truyền thống quí báu của ta.=> Câu trong văn bản có sự liên kết qua lại về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa . Mối quan hệ này được bộc lộ bằng phép liên kết ( phép nối , phép thế , phép lặp từ vựng , phép tỉnh lược ...)TNCNVNVN ... Hôm nay cháu Nguyễn Văn A bị đau bụng dữ dội , mặt tái nhợt đi, cơ thể đầm đìa mồ hôi , người yếu lắm . Vì thế , tôi viết giấy này xin phép cô cho cháu nghỉ học . Khi nào khỏi cháu sẽ tiếp tục đi học .3. Câu trong phong cách ngôn ngữ :Phong cách ngôn ngữ khoa học :Phong cách ngôn ngữ chính luận : Sử dụng nhiều kiểu câu nhằm tác động tới lí trí và tình cảm người đọc .Phong cách ngôn ngữ báo - công luận : Câu văn dù ngắn hay dài đều phải rõ ràng , không gây hiẻu lầm .Phong cách ngôn ngữ hành chính : Một số kiểu câu được tổ chức theo khuôn mẫu . Phong cách ngôn ngữ văn chương : Sáng tạo .Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt :Đối đáp .Cấu trúc đơn giản và phức hợp . * Trong ba ngày 17, 18 , 19/2/2004 , trường THPT Chu Văn An đã tổ chức cuộc thi giáo viên giỏi cấp trường các bộ môn Xã hội . Có 11 thầy cô giáo tham gia . Trong cuộc thi này, 100 % các thầy cô giáo đã sử dụng công nghệ hiện đại để tổ chức giờ giảng cuả mình . Đây là sự cố gắng trong việc đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ giáo viên trong nhà trường . ( Mẩu tin - phong cách ngôn ngữ Báo - công luận)*Trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.( Phong cách ngôn ngữ Văn chương)* Ôi những cánh đồng quê chảy máu Dây thép gai đâm nát trời chiều( Phong cách ngôn ngữ Khoa học )4. Câu trong hoạt động giao tiếp : Cách thức tìm hiểu câuCấu trúc ngữ phápCâu trong văn bảnCâu trong phong cách ngôn ngữCâu trong hoạt động giao tiếp Câu đơnLiên hệ qua lại ...Phong cách sinh hoạt.Phát ngônSử dụng trong tình huống cụ thể.Phong cách gọt giũa.Phép liên kết.Câu phứcCâu ghép*Tóm lại :II. Những nhân tố chủ yếu của hoạt động giao tiếp chi phối phát ngôn:1, Phân tích bài tập 2 (tr 68) Sự thay đổi tế nhị trong cách xưng gọi .Chị Dậu Cai lệ Cháu ÔngTôiÔngBàMày=Thái độ của chị DậuVan lơn, xin xỏ.Nhắc nhở răn đe.Coi thường, khinh bỉ, thách thức.>< 2/ Sự chi phốiChủ thểVai trò quyết địnhChi phối quá trình chuẩn bị...Nội dung được xác định.Thay đổi hình thức, điều chỉnh nội dung.Người nói (người viết)Người nghe (người đọc )Đối tượngVăn bản chứa phát ngônCăn cứ để tạo lập và đánh giá phát ngôn . Bài học đến đây là kết thúc. Xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo và các em lớp 11A5.1. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp :a, Nhân vật giao tiếp:Người nói ( người viết ): Lập văn bản. b, Đối tượng giao tiếp: Đối tượng được nói đến trong hoạt động giao tiếp.c, Công cụ giao tiếp: Ngôn ngữ .d, Hoàn cảnh giao tiếp: Thời gian, môi trường xã hội .Người nghe (người đọc ): Tiếp nhận văn bản.CC11. Cấu trúc ngữ pháp của câu:Ví dụ:Gió thổi. ( Câu đơn 2 thành phần) Những cơn dông mùa hạ. Gió thổi làm mây bay. Gió thổi, mây bay.C2V1V2(Câu ghép)( Câu phức)/C/(Câu đặc biệt )CVVCVV

File đính kèm:

  • pptNgu nghia cua cau - 2.ppt
Giáo án liên quan