a. Thế nào là ca dao? Câu thơ sau theo em là tục ngữ hay ca dao:
“Ai ơi chẳng chống thì chầy,
Có công mài sắt có ngày nên kim”
b. Đọc thuộc lòng cả 6 bài ca dao mà em đã học. Khai thác một bài ca dao mà em thích nhất.
c. Đọc những bài ca dao khác có cùng chủ đề với các bài ca dao mà em đã học? Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó.
24 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 10 - Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓITRƯỜNG THPT CÁI BÈSỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TIỀN GIANG----------------------------------------Giáo viên : Võ Minh Nhựt “Ca dao than thân và yêu thương tình nghĩa” a. Thế nào là ca dao? Câu thơ sau theo em là tục ngữ hay ca dao:“Ai ơi chẳng chống thì chầy,Có công mài sắt có ngày nên kim”b. Đọc thuộc lòng cả 6 bài ca dao mà em đã học. Khai thác một bài ca dao mà em thích nhất.c. Đọc những bài ca dao khác có cùng chủ đề với các bài ca dao mà em đã học? Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó.Kiểm tra bài cũ I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói:1. Khái niệm2. Hoàn cảnh sử dụng3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọcII . Đặc điểm của ngôn ngữ viết:1. Khái niệm2. Hoàn cảnh sử dụng3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viếtIII. Luyện tậpĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI. Đặc điểm ngôn ngữ nói 1. Khái niệm: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tậpCuộc đối thoại giữa mẹ con CámI. Đặc điểm ngôn ngữ nóiLà ngôn ngữ âm thanh trong giao tiếp hàng ngày 1. Khái niệm: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tập- Người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong vai nói và nghe.2. Hoàn cảnh sử dụng: Người nói: ít có điều kiện lựa chọn gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ.- Người nghe: phải tiếp nhận kịp thời, không có điều kiện suy ngẫm, phân tíchGóp phần bộc lộ, bổ sung thông tin qua giọng nói: có thể cao - thấp, nhanh - chậm, mạnh - yếu, liên tục - ngắt quãng3. Đặc điểm:a. Ngữ điệu: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tập- Ngoài ra còn có sự kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, b. Từ ngữ: Bảng ví dụ so sánh:Từ ngữ chuẩn mựcTừ ngữ trong ngôn ngữ nói- Trạng thái: thích thú, căm uất, nổi khùng, rất đông, hiệu quả- Hành động: đi, chạy, trốn, ăn- Khẳng định, phủ định: có, không- Xưng hô: anh – tôi, anh – em, bạn – mình- máu lắm, tức sặc máu, điên máu, đông ơi là đông, chảnh chọe- Té, vắt dò lên cổ, lủi- xong - đếch, thiệt – đi tong- mày – tao, đại ca- tiểu đệ, ôn con – taoPhong phú, đa dạng.- Sử dụng những lớp từ: + mang tính khẩu ngữ, + từ địa phương, + tiếng lóng + biệt ngữ + trợ từ, thán từ + từ đưa đẩy, chêm xen b. Từ ngữ: c. Câu:- Sử dụng câu tỉnh lược, thậm chí chỉ có 1 từ;- Có lúc có câu quá rườm rà, có yếu tố dư thừa trùng lặp. Câu chuẩn mựcCâu trong ngôn ngữ nói- Tôi làm việc đó rất dễ dàng.- Bạn ăn có ngon không?- Anh có đi tiếp được không?- Làm tuốt luốt.- Ngon không?- Nổi không?Ví dụ - Đọc đoan thơ sau:Người đi. Ừ nhỉ! Người đi thựcMẹ thà coi như chiếc lá bay Chị thà coi như là hạt bụiEm thà coi như hơi rượu sayTống biệt hành – THÂM TÂM4. Phân biệt nói và đọc: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tập- Giống: cùng dùng âm thanh- Khác: + Nói: Phải có ngữ điệu, cử chỉ + Đọc: * Phải lệ thuộc tuyệt đối vào văn bản. * Phải tận dụng ưu thế của ngữ điệu để làm toát lên nội dung. 4. Phân biệt nói và đọc: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tập=> Lưu ý: Bài phát biểu, diễn giảng, đàm thoại là loại trung gian giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.II. Đặc điểm ngôn ngữ viết:Khái niệm: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tậpĐọc đoạn văn sau: “Ca dao dieãn taû ñôøi soáng taâm hoàn, tö töôûng, tình caûm cuûa nhaân daân trong caùc quan heä löùa ñoâi, gia ñình, queâ höông, ñaát nöôùc Ca dao tröõ tình laø nhöõng tieáng haùt than thaân, nhöõng lôøi ca yeâu thöông tình nghóa caát leân töø cuoäc ñôøi coøn nhieàu xoùt xa, cay ñaéng nhöng ñaèm thaém aân tình cuûa ngöôøi bình daân Vieät Nam”Em ñoïc ñöôïc ñoaïn vaên laø nhôø yeáu toá naøo?Vaäy theá naøo laø ngoân ngöõ vieát?II. Đặc điểm ngôn ngữ viết:- Là loại ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản.- Được tiếp nhận bằng thị giác.Khái niệm: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tập2. Hoàn cảnh sử dụng:- Phải biết ký hiệu chữ viết; quy tắc chính tả; quy tắc tổ chức văn bản- Người viết: có điều kiện suy ngẫm lựa chọn gọt giũa từ ngữ,- Người đọc: có điều kiện suy ngẫm để lĩnh hội thấu đáo. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tập3. Đặc điểm:a. Phương tiện hỗ trợ:- Các dấu câu, các kí hiệu văn tự;- Các hình ảnh minh hoạ, biểu đồ, sơ đồ b. Từ ngữ:- Được lựa chọn, thay thế nên có tính chính xác cao.- Sử dụng từ ngữ phù hợp với từng phong cách văn bản.c. Câu: - Thường sử dụng câu dài, nhiều thành phần nhưng tổ chức mạch lạc. - Đôi khi cũng sử dụng câu ngắn gọn dễ nhớ. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tập4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và NN viết:- Ngôn ngữ nói: Được ghi lại bằng chữ viết.- Ngôn ngữ viết: Đôi khi được trình bày bằng lời nói miệng.Mối quan hệ qua lại.- Cần tránh việc lẫn lộn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Đặc điểm ngôn ngữ nói:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng: 3. Đặc điểm4. Phân biệt nói và đọc II . Đặc điểm ngôn ngữ viết:1. Khái niệm:2. Hoàn cảnh sử dụng:3. Đặc điểm4. Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và viết III. Luyện tập Ví dụ sai: Chiều nay, khi nào hoàng hôn xuống anh sẽ lấy hon – đa đèo em ra chợ nhé!Phân tích đặc điểm của NN viết trong đoạn văn sau: “Ở đây phải chú ý 3 khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta ( tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kỹ thuật)”III. LUYỆN TẬP:1. Bài tập 1:Gợi ý:Đặc điểm của NN viết: - Các phương tiện hỗ trợ: + Sử dụng các dấu câu; + Tách dòng sau mỗi câu để tách luận điểm. - Về từ ngữ: + Sử dụng từ chỉ thứ tự để đánh dấu các luận điểm: + Sử dụng thuật ngữ của các ngành khoa học (từ vựng, vốn chữ, ngữ pháp, phong cách, thể văn ) + Có dùng các kí hiệu để giải thích (dấu ngoặc đơn)Một làHai làBa làmấy giòPhân tích đặc điểm của NN nói: Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.2. Bài tập 2:- Từ hô gọi: kìa, này, ơinhỉ- Từ tình thái: có khốiđấy, đấy, thật đấy,- Kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: cóthì; đãthì- Các từ dùng trong ngôn ngữ nói: có khối, mấy (giò); nói khoác đằng ấySự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn, cười títĐặc điểm của NN nói:KìaNày,ơinhỉCó khốiđấyThật đấyCó khốinói khoácđằng ấycười như nắc nẻcong cớnliếc mắt, cười tít Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.3. Bài tập 3:Sửa lỗi các câu văn:* Câu a: Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý - Bỏ từ: “thì, đã” , “trong” - Thay “hết ý” bằng từ “rất”Sửa lỗi 3. Bài tập 3:Sửa lỗi các câu văn:Sửa lỗi* Câu b: Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ- Bỏ từ “như” Bỏ từ “vống lên” = “quá mức thực tế” “Đến mức vô tội vạ” = “một cách tuỳ tiện” Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế một cách tùy tiện 3. Bài tập 3:Sửa lỗi các câu văn:Sửa lỗi * Câu c: Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt ngỗng, thì cả ốc, tôm, cua, chúng chẳng chừa ai sấtCâu văn tối nghĩa, bỏ từ “sất” và viết lại câu Töø caù, ruøa, ba ba, eách nhaùi, oác, toâm, cua ñeán nhöõng loaøi chim ôû gaàn nöôùc nhö coø, vaïc, vòt, ngoãng chuùng chaúng chöøa thöù gì.CỦNG CỐNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTHoàn cảnh sử dụng- Giao tiếp trực tiếp.- Có thể điều chỉnh, sửa đổi tức thì.- Ngôn ngữ ít chọn lọc, gọt giũa- Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, cách tổ chức VB. Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa. Phạm vi GT rộng lớn, thời gian GT lâu dài.Phương tiện hỗ trợ Ngữ điệu Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ- Chữ viết Dấu câu, hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểuTừ ngữ + Câu vănKhẩu ngữ/ Từ ngữ địa phương/ Tiếng lóng/ Biệt ngữ/ Trợ từ- Thán từ -Từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.- Câu tỉnh lược/ Câu có yếu tố dư thừa. Từ ngữ được chọn lọc, gọt giũa/ Từ ngữ phổ thông Câu dài nhiêù thành phần CHUẨN BỊChuẩn bị bài học: “Ca dao hài hước” Câu hỏi chuẩn bị:* Tìm hiểu bài ca dao số 1: a. Em hãy tìm hiểu cụ thể lời dẫn cưới của chàng trai? b. Lời thách cưới của cô gái có gì đặc biệt? c. Qua đó, em hãy nêu cảm nhận của mình về nét đẹp tâm hồn của chàng trai và cô gái?* Bài ca dao số 2 + 3 + 4: a. Tiếng cười phê phán trong bài ca dao được thể hiện như thế nào? b. Nội dung bài ca dao số 4 chế giễu những người như thế nào? Mục đích của các tiếng cười này là gì?
File đính kèm:
- Ngon ngu noi va ngon ngu viet.ppt