Giúp học sinh:
1. Nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.
2. Có kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
22 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 10 - Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔ VĂN – TRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANGBÀI SOẠN TIẾNG VIỆT 10BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊNGIÁO ÁN ĐIỆN TỬCHÀO MỪNGQUÝ THẦY CÔ đến dự giờ LỚP 10 TOÁNTRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANGPHÂN MÔN TIẾNG VIỆTĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTBiên soạn và thiết kế : VÕ PHÚC CHÂUA. MỤC TIÊU BÀI HỌCGiúp học sinh:1. Nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp. 2. Có kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN 1. SGK, SGV 2. Thiết kế bài họcC. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức: gợi tìm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.DẪN NHẬPSự hình thành ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:Thuở ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng hành động, cử chỉ có tiếng nói ngôn ngữ nói có chữ viết ngôn ngữ viếtĐây là biểu hiện phát triển của văn minh nhân loại. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mớiI. Đặc điểm của ngôn ngữ nói Đặc điểm 1 của ngôn ngữ nói là gì? 1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày. Ở đó, người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên đổi vai. Ngôn ngữ nói có thuận lợi và hạn chế gì trong giao tiếp? Thuận lợi: người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh, sửa đổi. Hạn chế: người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ; người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích kỹ. BÀI HỌC Đặc điểm 2 của ngôn ngữ nói là gì?2. Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu : cao – thấp, nhanh – chậm, mạnh – yếu, liên tục – ngắt quãng yếu tố quan trọng, góp phần bộc lộ và bổ sung thông tin. Ngôn ngữ nói còn được hỗ trợ bởi nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ của người nói. Đặc điểm của ngôn ngữ nói:1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày. Đặc điểm 3 của ngôn ngữ nói là gì?3. Ngôn ngữ nói đa dạng về từ ngữ: khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ, từ đưa đẩy, chêm xen Về câu, ngôn ngữ nói thường dùng các hình thức tỉnh lược; có khi chỉ còn một từ, nhiều khi lại thừa từ, trùng lặp Đặc điểm của ngôn ngữ nói:1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.2. Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu, được hỗ trợ bởi nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ của người nói. I Đặc điểm của ngôn ngữ nói:1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.2. Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu, 3. Ngôn ngữ nói đa dạng về từ ngữ, câu* Lưu ý: phân biệt nói và đọc:- Nói: tự diễn tả ýù tưởng, tình cảm thành lời.- Đọc: chuyển nguyên vẹn một văn bản viết sang lời. 1. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. Ngôn ngữ viết có thuận lợi và hạn chế gì trong giao tiếp? Thuận lợi: + Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ. + Người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo. + Ngôn ngữ viết dễ được lưu truyền trong không gian rộng lớn và thời gian lâu dài. Hạn chế: cả người viết và người đọc phải biết các ký hiệu chữ viết, các quy tắc chính tả, quy cách tổ chức văn bản. II. Đặc điểm của ngôn ngữ viết Đặc điểm 2 của ngôn ngữ viết là gì? 2. Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của: - hệ thống dấu câu - các ký hiệu văn tự - các hình ảnh minh họa - các bảng biểu, sơ đồ - v.v. II. Đặc điểm của ngôn ngữ viết 1. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.Đặc điểm 3 của ngôn ngữ viết là gì? 3. Trong ngôn ngữ viết, từ ngữ hướng đến tính chính xác, tính phù hợp phong cách, tính toàn dân, tính trang nhã Về câu, thường có những câu dài, nhiều thành phần, nhưng được tổ chức chặt chẽ, mạch lạc, đúng ngữ pháp. II. Đặc điểm của ngôn ngữ viết 1. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.2. Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu,các ký hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa, các bảng biểu, sơ đồ .Ta cần chú ý điều gì trong thực tế sử dụng ngôn ngữ?* Lưu ý, trong thực tế sử dụng ngôn ngữ, cần phân biệt hai trường hợp: - Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản (tận dụng ưu thế ngôn ngữ nói).- Ngôn ngữ viết trong văn bản được trình bày lại bằng lời nói miệng (tận dụng ưu thế ngôn ngữ viết + các yếu tố hỗ trợ của ngôn ngữ nói) 1. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp, về các phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và câu văn. 2. Vì thế, ta cần nói và viết cho phù hợp với các đặc điểm riêng đó. GHI NHỚ Ở đây phải chú ý ba khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “từ vựng”). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kỹ thuật) (Phạm văn Đồng – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)BÀI TẬP 1 Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích sau:GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU 1HS phải chỉ ra được những đặc điểm của ngôn ngữ viết:- Dùng thuật ngữ: bản sắc, tinh hoa, văn nghệ, chính trị, khoa học, kỹ thuật- Có lựa chọn và thay thế từ: “vốn chữ” thay cho “từ vựng” ; “phép tắc” thay cho “ngữ pháp”- Dùng các dấu câu: ngoặc đơn, ngoặc kép- Tách dòng để ý mạch lạc- Dùng từ ngữ chỉ thứ tự trình bày: một là, hai là, ba là - v.v.BÀI TẬP 2 (SGK, tr.88)GỢI Ý TRẢ LỜI HS cần chỉ ra được đây là trường hợp ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong một văn bản nghệ thuật. BÀI TẬP 3 (SGK, tr.89)Phân tích lỗi và chữa câu cho phù hợp với ngôn ngữ viết:3a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý. Lỗi: thừa từ (thì), dùng khầu ngữ (đẹp hết ý). Sửa: bỏ từ thừa, thay khẩu ngữ bằng từ chính xác, trang nhã. DẶN DÒ- Học sinh về nhà làm tiếp các bài tập 3b, 3c.- Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới.XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
File đính kèm:
- Dac diem ngon ngu noi va ngon ngu viet(4).ppt