MỤC TIÊU:
Cung cấp cho HS kiến thức cơ bản về vectơ, các phép toán về vectơ và các tính chất của vectơ.
HS xác định được điểm đầu, cuối, độ dài của vectơ
- So sánh được các vectơ, chứng minh được 3 điểm thẳng hàng dựa vào vectơ.
Mục tiêu:
-HS nắm rõ, hiểu được khái niệm vectơ,
HS biết cách chứng minh hai vectơ bằng nhau; biết xác định một vectơ bằng một vectơ cho trước.
- Xác định được hai vectơ cùng chiều, hai vectơ ngược chiều.
- Xác định được hai vectơ bằng nhau.
- Xác định mối liên hệ giữa vectơ và đoạn thẳng.
20 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình lớp 10 - Bài 1: Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU
BÀI DẠY Hình học 10HÌNH HỌC 10 Chương 1 : VECTƠChương 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA VECTƠVÀ ỨNG DỤNG Chương 3: PHƯƠNG PHÁPTOẠ ĐỘ TRONGMẶT PHẲNGBÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨAHÌNH HỌC 10 Chương 1 : VECTƠChương 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA VECTƠVÀ ỨNG DỤNG Chương 3: PHƯƠNG PHÁPTOẠ ĐỘ TRONGMẶT PHẲNGBÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨAMỤC TIÊU:Cung cấp cho HS kiến thức cơ bản về vectơ, các phép toán về vectơ và các tính chất của vectơ.HS xác định được điểm đầu, cuối, độ dài của vectơ- So sánh được các vectơ, chứng minh được 3 điểm thẳng hàng dựa vào vectơ. Mục tiêu: -HS nắm rõ, hiểu được khái niệm vectơ, HS biết cách chứng minh hai vectơ bằng nhau; biết xác định một vectơ bằng một vectơ cho trước.- Xác định được hai vectơ cùng chiều, hai vectơ ngược chiều.- Xác định được hai vectơ bằng nhau.- Xác định mối liên hệ giữa vectơ và đoạn thẳng.BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA( 2 tiết)Điểm trọng tâmCác hoạt độngKiến thức liên quanĐịnh nghĩa vectơVectơ-khôngHai vectơ cùng phương, cùng hướngHai vectơ bằng nhauKiến thức về hình học phẳngHoạt động 1Hoạt động 2Hoạt động 3Hoạt động 4: Củng cố, Luyện tậpBài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨAVÍ DỤ:Một chiếc tàu thủy chuyển động thẳng đều với tốc độ 20 hải lý một giờ, hiện nay tàu đang ở vị trí M. Hỏi sau 3 giờ nữa tàu sẽ ở đâu?Câu hỏi gợi ý:Chiếc tàu chạy theo hướng nào?Vậy bài toán này có thể giải được không?MMột chiếc tàu thủy chuyển động thẳng đều với tốc độ 20 hải lý một giờ, hiện nay tàu đang ở vị trí M. Hỏi sau 3 giờ nữa tàu sẽ ở đâu?Để giải bài toán cần phải có thêm giả thuyết: quãng đường, chiều chuyển động của tàu Biết vận tốc của tàu Ở một vùng biển tại một thời điểm nào đó. Có hai chiếc tàu thủychuyển động thẳng đều mà vận tốc được biểu thị bằng mũi tên. Các mũi tên vận tốc cho thấy : -Tàu A chuyển động theo hướng Đông -Tàu B chuyển động theo hướng Đông – BắcCác đại lượng có hướng thường được biểu thị bằng những mũi tên. Thường được gọi là :ĐNBTVECTƠAB I. VECTƠ LÀ GÌ ? Vectơ là những đọan thẳng nhưng có hướng. Để biểu thị cho hướng của đoạn thẳng ta thường thêm dấu “” vào một trong hai đầu mút của đọan thẳngVD: Cho đoạn thẳng AB. Thêm dấu “” vào điểm BABTa có vectơ AB. Ở đây: A được gọi là điểm đầu, điểm cuối là B Ta có vectơ BA. Ở đây: A được gọi là điểm cuối, điểm đầu là BAB+ Thêm dấu “”vào điểm A1.Định nghĩa” Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là đầu, điểm nào là cuối”Ký hiệu: Nếu vectơ có điểm đầu là M và điểm cuối là N thì ta ký hiệu vectơ đó là Nhiều khi thuận tiện người ta thường ký hiệu một vectơ xác định nào đó bằng chữ in thường, với mũi tên ở trên : , , , Cho hai điểm A và B 1) Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng? Vẽ được một đoạn thẳng AB?AB2) Xác định được mấy vectơ ? Xác định được 2 vectơ: ABABAB3) Giả sử A và B trùng nhau : độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? Lúc đó, xác định được mấy vectơ? AB Độ dài đoạn thẳng AB bằng 0. Xác định được một vectơ ?Vậy từ một điểm A, có thể có được mấy vectơ? Xác định được một vectơA Vectơ là vectơ có điểm đầu và điểm cuối đều là điểm A. Và nó còn có một tên riêng là vectơ- không 2. KHÁI NIỆM:”Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ –không”II. Hai vectơ cùng phương,
cùng hướng Có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B1.Cho vectơ khác vectơ-không. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B 2.Cho vectơ bằng vectơ-không. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B ABdABVô số đường thẳng qua hai điểm A và B GIÁGIÁGIÁBCDEFMPANQỞ hình bên:1) Các vectơ có giá quan hệ với nhau như thế nào? 2) Các vectơ có giá quan hệ với nhau như thế nào?+vectơ có giá song song với vectơ+vectơ có giá trùng với các vectơ có giá cắt nhau Các vectơ có giá cùng phương, hay nói ngắn lại là cùng phương Hai vectơ có giá không cùng phương, hay nói ngắn lại là không cùng phương .KẾT LUẬN:1. Định nghĩa“ Hai vectơ gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau ”+ Rõ ràng vectơ-không cùng phương với mọi vectơVí dụCho hình bình hành ABCD1) Hãy chỉ ra các cặp vectơ có cùng giá?2) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương nhưng khác giá?3) Hãy chỉ ra các cặp vectơ không cùng phương?ACBDCác cặp vectơ có cùng giá:vàvà;và;và; 2) Các cặp vectơ cùng phương nhưng khác giá: vàvà;và;và; 3) Các cặp vectơ không cùng phương :và;và;và;và;và2. Hai vectơ cùng hướng 1) Hai vectơ có cùng phương hay không? Chiều mũi tên như thế nào?ABCDMNPQvàvà2) Hai vectơ có cùng phương hay không? Chiều mũi tên như thế nào?Cùng phương vì AB // CD Chiều mũi tên chỉ về cùng một phíaCùng phương vì MN // PQ Chiều mũi tên chỉ về cùng hai phía khác nhau CÙNG HƯỚNG KHÔNG CÙNG HƯỚNG” Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng hoặc cùng hướng hoặc chúng ngược hướng”Ví dụCho hình bình hành ABCD 1) Hãy chỉ ra các cặp vectơ có cùng hướng? 2) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương nhưng không cùng hướng? ACBDCác cặp vectơ có cùng hướng :vàvà;và;và; 2) Các cặp vectơ cùng phương nhưng không cùng hướng( ngược hướng ):vàvà;và;và;
File đính kèm:
- bai 1 dinh nghia vecto.ppt