Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tuần 26 - Tiết 51-52 : Tứ giác nội tiếp

MỤC TIÊU :

- Định nghĩa được tứ giác nội tiếp đường tròn

- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn.

- Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán.

 II- CHUẨN BỊ:

 GV:Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, phấn màu.

 HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tuần 26 - Tiết 51-52 : Tứ giác nội tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Tiết 51-52 : TỨ GIÁC NỘI TIẾP I- MỤC TIÊU : Định nghĩa được tứ giác nội tiếp đường tròn Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn. Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán. II- CHUẨN BỊ: GV:Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, phấn màu. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. III- TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP : 1-Ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. * HS1 : Vẽ một đường tròn đi qua ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng. * HS2 : Làm bài tập 3)- Bài mới : Hoạt động của GV Họat động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1: Khái niệm tứ giác nội tiếp. - Cho HS vẽ đường tròn (O), bán kính tùy ý, rồi vẽ một tứ giác có 4 đỉnh thuộc (O), vẽ hình 44 (SGK). - Gọi HS trả lời : tứ giác MNPQ có phải là tứ giác nội tiếp không ? * Hoạt động 2 : Phát biểu và chứng minh định lí thuận của tứ giác nội tiếp. B A C D O - Định lí cho biết những gì ? Yêu cầu chứng minh điều gì ? - Hãy cho biết = ? - Hãy cho biết = ? - Từ đó suy ra : + = ? - Sđ của cả đường tròn ? - Gọi 1 HS lên chứng minh: + = 1800 - HS nhận xét. GV uốn nắn sai sót cho HS * Hoạt động 3 : Chứng minh và phát biểu định lí đảo. - GV đặt vấn đề ngược lại của định lí trên vì cho HS vẽ hình, ghi GT & KL. - GV hướng dẫn HS chứng minh : - Cho HS phát biểu lại định lí đảo. B A C D O - Tứ giác ABCD có 4 đỉnh cùng nằm trên đường tròn (O). HS trả lời. - Phát biểu định lí. GT A ; B ; C ; D Ỵ (O) KL + = 1800 + = 1800 - Vẽ hình ghi GT và KL của định lí. A D O C B m -HS lên bảng chứng minh. -HS chú ý . -HS nắm được định lí đảo. 1) Khái niệm tứ giác nội tiếp. Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp). 2) Định lí : (Sgk/88) Chứng minh : = Sđ (góc nội tiếp chắn cung DCB) = Sđ (góc nội tiếp chắn cung DAB) + = = Sđ+Sđ = (Sđ + Sđ) + = . 3600 = 1800 Chứng minh tương tự Ta có : + = 1800 3) Định lí đảo : (Sgk/88) Chứng minh : - Qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng xác định được (O). là cung chứa góc 1800 – dựng trên đoạn AC. - Từ giả thiết suy ra : = 1800 – ® D Ỵ (O) * Hoạt động 4 : Bài tập áp dụng + Làm bài tập 53/89 (SGK) Trường hợp Góc 1 2 3 4 5 6 (800) 750 (600) 800 1060 (950) (700) 1050 700 (400) (650) 820 1000 (1050) 1200 1000 (740) 850 1100 (750) 1100 1400 1150 (980) + Làm bài tập 54/89(SGK). Tứ giác ABCD có tổng hai góc đối diện bằng 1800 nên nội tiếp được đường tròn. Gọi tâm đường tròn đó là O,ta có: OA=OB=OC=OD Do đó,các đường trung trực của AC,BD,AB cùng đi qua O. * Hoạt động 5) . Dặn dò về nhà : Học thuộc nội dung 2 định lí thuận và đảo. Chứng minh thành thạo định lí thuận. Làm bài tập 55 ; 56;58 ; 59 SGK trang 89 ; 90. IV. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt Ngày tháng 03 năm 2008 b) Dựa vào định lí đảo hãy nêu ra những loại tứ giác đặc biệt nào thì nội tiếp được đường tròn ? Vì sao ? c) Hãy tìm số đo các góc của tứ giác ABCD ? O 200 400 A B C D F E d) Làm bài tập 55/89 (SGK).

File đính kèm:

  • doctiet 51+52.doc
Giáo án liên quan